Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận vật liệu xây dựng (Cập nhật 2024)

Bài viết hướng dẫn chi tiết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận vật liệu xây dựng, mời bạn tham khảo.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận vật liệu xây dựng
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận vật liệu xây dựng

1. Hoạt động chứng nhận

  • Bao gồm hoạt động chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy
  • Chứng nhận hợp chuẩn là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
  • Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng nhận vật liệu xây dựng

  • Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn quốc tế cho mỗi loại hình tương ứng sau đây:
  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17065:2013 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17065:2012 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với chứng nhận chuyên ngành và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) hoặc tiêu chuẩn tương ứng với yêu cầu của chương trình chứng nhận đặc thù đối với hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hóa;
  • Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021-1:2015 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17021-1:2015 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) hoặc tiêu chuẩn tương ứng với yêu cầu của chương trình chứng nhận đặc thù đối với hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý.
  • Có ít nhất 04 chuyên gia đánh giá chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn), đáp ứng các điều kiện sau:
  • Có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên;
  • Được đào tạo và cấp chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận vật liệu xây dựng tại cơ sở đào tạo do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật. Được đào tạo và cấp chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ thuật chứng nhận vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong trường hợp có quy định;
  • Có kinh nghiệm đánh giá ít nhất 20 ngày công đối với chương trình chứng nhận tương ứng;
  • Trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động chứng nhận, phải có ít nhất 02 chuyên gia chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) tương ứng với mỗi lĩnh vực chứng nhận đăng ký bổ sung, đáp ứng các điều kiện quy định nêu trên

3. Thành phần hồ sơ

  • 01 bản chính đơn đăng ký hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 01, Nghị định 154/2018/NĐ-CP;
  • 01 bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng yêu cầu, bao gồm:
  • Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được công nhận hoạt động chứng nhận thì nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận;
  • Trường hợp tổ chức chứng nhận chưa được công nhận thì nộp các tài liệu, quy trình đánh giá và các tài liệu liên quan khác để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17065:2013 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17065:2012 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với chứng nhận chuyên ngành và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) hoặc tiêu chuẩn tương ứng với yêu cầu của chương trình chứng nhận đặc thù đối với hoạt động chứng nhận sản phẩm vật liệu xây dựng;
  • Trường hợp tổ chức giám định đã được công nhận nhưng có phạm vi đăng ký hoạt động rộng hơn phạm vi được công nhận, tổ chức giám định nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận và các tài liệu, quy trình giám định, các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng đối với phạm vi chưa được công nhận.
  • Mẫu Giấy chứng nhận và Dấu chứng nhận.

4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Bộ Xây dựng.

5. Hình thức nộp hồ sơ

  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, bản sao các chứng chỉ, tài liệu chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu.
  • Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao đã được chứng thực của các chứng chỉ, tài liệu.
  • Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.

6. Trình tự cấp

  • Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức chứng nhận sửa đổi, bổ sung;
  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, bộ quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức chứng nhận theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 154/2018/NĐ-CP ;

7. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận

Không quá 05 năm kể từ ngày cấp.

8. Trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận

Vi phạm một trong các quy định sau:

  • Vi phạm hành chính nhiều lần các quy định tại khoản 6 Điều 8, Điều 20 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP;
  • Không thực hiện đầy đủ trách nhiệm tương ứng quy định tại Điều 29 Nghị định 107/2016/NĐ-CP trong 02 năm liên tiếp;
  • Không đảm bảo một trong các điều kiện tương ứng đối với tổ chức hoạt động dịch vụ chứng nhận;
  • Giả mạo hoặc khai man các tài liệu trong hồ sơ cấp, cấp lại, cấp bổ sung Giấy chứng nhận; cấp khống kết quả đánh giá sự phù hợp;
  • Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký được cấp;
  • Không thực hiện khắc phục các vi phạm theo yêu cầu của cơquan thanh tra, kiểm tra.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo