Dịch vụ kê khai nộp thuế môn bài cho hợp tác xã (Cập nhật mới nhất 2024)

Thuế môn bài là một mức thuế mà các hợp tác xã phải nộp hằng năm. ACC xin giới thiệu Dịch vụ kê khai nộp thuế môn bài cho hợp tác xã.

Thuế môn bài được hiểu đơn giản là mức thuế mà tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh. Hợp tác xã là một trong các đối tượng phải nộp thuế môn bài. Hiện này, các quy định về thuế môn bài khá nhiều và rõ ràng, tuy nhiên không phải hợp tác xã  nào cũng biết rõ về các bậc thuế, thời gian nộp và các quy định xử phạt về thuế môn bài.

Dịch vụ kê khai nộp thuế môn bài cho hợp tác xã
Dịch vụ kê khai nộp thuế môn bài cho hợp tác xã

1. Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài còn được gọi là lệ phí môn bài. Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào GPKD (môn bài) của tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Hiểu đơn giản, đây là mức thuế mà tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trong đó có hợp tác xã, phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương.

Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu Luật hợp tác xã 2012-23/2012/QH13 . Mời Quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây.

2. Hợp tác xã có nộp thuế môn bài hay không?

Những đối tượng phải nộp thuế môn bài quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bao gồm:

“Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

  1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
  7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.”

Như vậy, hợp tác xã là tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã và là một trong các đối tượng phải nộp thuế môn bài, căn cứ vào khoản 2 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Ngoài ra, các hợp tác xã cần lưu ý nếu hợp tác xã thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì sẽ được miễn thuế môn bài. Cụ thể, các trường hợp được miễn thuế môn bài bao gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

3. Mức thuế môn bài của hợp tác xã

Mức thuế môn bài của hợp tác xã được xác định dựa trên vốn đăng ký kinh doanh (vốn điều lệ) của hợp tác xã.

Mức thuế môn bài dành cho hợp tác xã được xác định như sau:

Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký doanh nghiệp (đồng) Mức đóng thuế môn bài 2017 theo năm (đồng)
Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000
Bậc 2 Từ 10 tỷ trở xuống 2.000.000
Bậc 3 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000

4. Thủ tục kê khai nộp thuế môn bài của hợp tác xã

Khai lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (trong đó có hợp tác xã) được thực hiện như sau:

  • Khai lệ phí môn bài một lần khi tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
  • Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơkhai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
  • Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
  • Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh; ngày ban hành văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư.

* Hồ sơ kê khai: Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

* Nơi nộp tờ khai: Nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

5. Chế tài đối với hành vi chậm kê khai và chậm nộp thuế môn bài

* Mức phạt đối với hành vi chậm kê khai thuế môn bài được xác định như sau:

Mức phạt Số ngày chậm nộp
Phạt cảnh cáo (Nếu có tình tiết giảm nhẹ) 01 đến 05 ngày
400.000 – 1.000.000 01 đến 10 ngày
800.000 – 2.000.000 10 đến 20 ngày
1.200.000 – 3.000.000 20 đến 30 ngày
1.600.000 – 4.000.000 30 đến 40 ngày
2.000.000 – 5.000.000 40 đến 50 ngày

* Mức phạt đối với hành vi chậm nộp thuế môn bài được xác định như sau:

Trường hợp doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm tính như sau:

Số tiền chậm nộp = mức lệ phí môn bài x 0.03% x số ngày chậm nộp.

6. Dịch vụ khai nộp thuế môn bài của ACC

Với thế mạnh về lĩnh vực pháp luật về thuế, ACC luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục pháp lý về nghĩa vụ thuế. Quý Khách hàng có nhu cầu được tư vấn về mặt pháp lý và hỗ trợ về mặt thủ tục liên quan đến khai nộp thuế môn bài nói riêng và các lĩnh vực thuế khác, xin vui lòng liên hệ ACC để biết thêm chi tiết!

Trong thời gian sớm nhất, kể từ thời gian nhận đủ thông tin và tài liệu, ACC sẽ hoàn thành và gửi trả khách hàng kết quả công việc.

7. Một số câu hỏi thường gặp về dịch vụ kê khai nộp thuế môn bài cho hợp tác xã

Chi nhánh hợp tác xã có phải nộp lệ phí môn bài không?

Có, chi nhánh hợp tác xã cũng phải nộp lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật.

Hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh có phải nộp lệ phí môn bài hay không?

Nếu hợp tác xã tạm ngưng kinh doanh cả năm thì không phải nộp lệ phí môn bài, nếu tạm ngưng kinh doanh không trọn năm thì phải nộp phí môn bài.

Chi phí khi sử dụng dịch vụ kê khai nộp thuế môn bài cho hợp tác xã của công ty Luật ACC?

Công ty ACC cung cấp dịch vụ kê khai nộp thuế môn bài cho hợp tác xã với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng, chính xác nhất và tiết kiệm thời gian công sức nhất.

Mức phạt đối với hành vi chậm nộp thuế môn bài được xác định như thế nào?

Trường hợp doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm tính như sau:

Số tiền chậm nộp = mức lệ phí môn bài x 0.03% x số ngày chậm nộp.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Dịch vụ kê khai nộp thuế môn bài cho hợp tác xã 2022 và hợp tác xã nộp thuế môn bài bao nhiêu do ACC cung cấp.

✅ Dịch vụ: ⭕ Kê khai nộp thuế
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (925 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo