Đường quốc lộ tiếng Anh là gì? - Luật ACC

Quốc lộ là đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ 3 địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính... Vậy Đường quốc lộ là gì và trong tiếng Anh như thế nào? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Đường quốc lộ tiếng Anh là gì?

Đường Quốc Lộ Là Gì?

Đường quốc lộ tiếng Anh là gì?

1. Đường quốc lộ tiếng Anh là gì?

Quốc lộ là đường nối liền thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh, đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên, đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ, đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng, khu vực.

Đường quốc lộ (QL) là đường nối liền thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ 3 địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng, khu vực.

Ký hiệu của đường quốc lộ là QL.x ghi trên bảng trắng, chữ đen (QL ghi hoa, chữ và số phía sau là tên của đường quốc lộ, cách nhau bằng dấu chấm.

Ví dụ: QL.1A, QL.13, QL.20

Trên toàn lãnh thổ Việt Nam có 128 quốc lộ với tổng chiều dài 17.530 km trong đó quốc lộ dài nhất là Quốc lộ 1A với chiều dài 2.395 km, quốc lộ ngắn nhất là Quốc lộ 35 với chiều dài 6 km, tuyến đường nối cảng Ninh Phúc hay còn gọi là quốc lộ 35 ở Ninh Bình.

Đường quốc lộ tiếng Anh là Highway hoặc National Highway.

2. Quy định đấu nối vào quốc lộ

Các đường đấu nối vào quốc lộ được quy định theo Nghị định Số 11/2010/NĐ-CP bao gồm:

a) Đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị;

b) Đường chuyên dùng;

c) Đường gom.

Đường nhánh được nối vào quốc lộ phải thông qua điểm đấu nối thuộc qui hoạch các điểm đấu nối đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, sau khi có văn bản thỏa thuận của Bộ Giao thông vận tải.

Cơ quan quản lí nhà nước về đường bộ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thống kê các đường đã đấu nối và lập kế hoạch xử lí phù hợp với qui hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt.

Các đường từ nhà ở chỉ được đấu nối vào quốc lộ thông qua đường nhánh.

Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối vào quốc lộ theo qui định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Việc thiết kế nút giao của đường nhánh đấu nối vào quốc lộ phải thực hiện theo Tiêu chuẩn Quốc gia về đường ô tô.

Đấu nối đường nhánh vào dự án quốc lộ được xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo, nắn chỉnh tuyến hoặc xây dựng tuyến tránh: ngay từ bước lập dự án, Chủ đầu tư dự án phải căn cứ qui hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương có dự án đi qua để xác định vị trí và qui mô các nút giao (nút giao khác mức liên thông hoặc trực thông, nút giao đồng mức).

Đấu nối đường nhánh vào quốc lộ đang khai thác: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch phát triển giao thông vận tải của địa phương để lập qui hoạch các điểm đấu nối.

Chủ công trình, dự án được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao sử dụng điểm đấu nối thuộc qui hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối vào quốc lộ.

3. Một số đường quốc lộ tại Việt Nam hiện nay

Trên toàn lãnh thổ Việt Nam có 128 quốc lộ với tổng chiều dài 17.530 km. Trên đường có 4.028 cầu lớn nhỏ.

Stt

Tên quốc lộ

Ký hiệu

Km

Điểm đầu

Điểm cuối

Địa danh đi qua

Các quốc lộ giao cắt

1 Quốc lộ 1 A 2.395 Lạng Sơn – Cà Mau Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố HCM, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau QL1B, 4B, 279, 37, 18, 38, 5, 21, 21B, 38B, 10, 12B, 217, 47, 45, 36, 48B, 48A, 7, 46A, 8B, 8A, 12C, 12A, 16, 9, 9D, 49B, 49, 14B, 14E, 40B, 24B, 24, 19B, 19, 19C, 1D, 25, 29, 26B, 26, 1C, 27B, 27, 28B, 28, 55, 56, 20, 15, 51, 1K, 13, 22, 62, 50, 60, 30, 80, 53, 54, 91C, 61B, 61, QL-PH, 63
2 Quốc lộ 1 B 148,5 Lạng Sơn – Thái Nguyên QL4A, Cao Lộc – Lạng Sơn (điểm đầu), Văn Quán, Bình Gia, Bắc Sơn, Võ Nhai, huyện Đồng Hỷ – Thái Nguyên (điểm cuối), QL37 QL279, 4A, 3, 37
3 Quốc lộ 1 C 17,3 Khánh Hòa QL1A (đèo Rù Rì, Thành phố Nha Trang), thị trấn Diên Khánh, QL1A QL1A
4 Quốc lộ 1 D 35 Bình Định – Phú Yên QL1A, Quy Nhơn (Bình Định), Sông Cầu (Phú Yên), QL1A QL1A
5 Quốc lộ 1 K 21 Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Nai QL1A, Thủ Đức, Dĩ An, cầu Hóa An, Thành phố Biên Hòa, QL1A QL1A
6 Quốc lộ 2A 300 Hà Nội – Hà Giang Phủ Lỗ, Kim Anh, Hương Canh, Thành phố Vĩnh Yên, Việt Trì, Tuyên Quang, Cửa khẩu Thanh Thủy (Hà Giang) AH14, QL18, 2C, CT05, 32C, 37, 279, 4C
7 Quốc lộ 2B 50 Vĩnh Phúc QL2C, Thành phố Vĩnh Yên, Tam Đảo QL2C, CT05
8 Quốc lộ 2C 117 Hà Nội – Tuyên Quang QL32 (Đường Lâm), Vĩnh Tường, Vĩnh Yên, Yên Sơn, QL37 QL21, 32, 2A, 2B, CT05, 37, 2
9 Quốc lộ 3A 330 Hà Nội – Cao Bằng Cầu Đuống, Sóc Sơn, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Ngân Sơn, Cao Bằng, Cửa khẩu Tà Lùng QL18, 37, 279, 34, 4A
10 Quốc lộ 3B 128 Bắc Cạn – Lạng Sơn QL3 (Tp Bắc Cạn), Na Rì, Thị trấn Thất Khê, Cửa khẩu Pò Mã (Lạng Sơn) QL3, 279, 4A
11 Quốc lộ 3C 117 Thái Nguyên – Bắc Cạn QL3, Quán Vuông, Chợ Chu, Đèo So, Thị trấn Bằng Lũng, Hồ Ba Bể, QL279 QL3, 279
12 Quốc lộ 3 mới 103.8 (40 km Thái Nguyên – Chợ Mới, 63.8 km Hà Nội – Thái Nguyên) Hà Nội – Thái Nguyên Hà Nội (Ninh Hiệp, Sóc Sơn), Bắc Ninh (Yên Phong), Thái Nguyên (Sông Công, Phổ Yên, Thái Nguyên),Bắc Kạn (Chợ Mới) QL3, QL1A, QL18
13 Quốc lộ 4A 128 Lạng Sơn – Cao Bằng Thành phố Lạng Sơn, Thị trấn Na Sầm, Thị trấn Thất Khê, Thành phố Cao Bằng QL1A, 3B
13 Quốc lộ 4B 93 Lạng Sơn – Quảng Ninh Thành phố Lạng Sơn, Thị trấn Lộc Bình, Thị trấn Na Dương, Thị trấn Đình Lập, Tiên Yên, QL18 QL1A, 31, 18
14 Quốc lộ 4C 214 Hà Giang – Cao Bằng QL34, Thành phố Hà Giang, Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc, Bảo Lạc, QL34 QL34
15 Quốc lộ 4D 191 Lai Châu – Lào Cai QL12, Phong Thổ, Thành phố Lai Châu, Thị trấn Tam Đường, QL32, Thành phố Lào Cai, Mường Khương QL12, 100, 32, 4E, 70
16 Quốc lộ 4E 44 Lào Cai QL70, Bảo Thắng, Phố Lu, Thành phố Lào Cai, Kim Tân, QL4D QL70, 4D
17 Quốc lộ 4G 122 Sơn La – Lào QL6, Thành phố Sơn La, Mai Sơn, Sông Mã, Sốp Cộp, Lào QL6
18 Quốc lộ 4H 200 Điện Biên – Lào QL12, Mường Chà, Nậm Pồ, Mường Nhé, Sín Thầu QL12
19 Quốc lộ 5A 116 Hà Nội – Hải Phòng KCN Thăng Long, Đông Anh, Như Quỳnh, Hải Dương, Hồng Bàng QL3, 1A, 18, 38, 37, 10
20 Quốc lộ 5B 105,5 km Hà Nội – Hải Phòng

4. Một số câu hỏi thường gặp

Tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 1A được quy định như thế nào?

Thứ nhất: Tốc độ tối đa cho phép của xe máy trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

– Trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 60 km/h;

– Trên đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 50 km/h.

Thứ hai: Tốc độ tối đa cho phép của xe máy ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

– Trên đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 70 km/h;

– Trên đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 60 km/h.

Tốc độ tối đa là gì?

Tốc độ tối đa là tốc độ mà người tham gia giao thông được phép đi trong giới hạn cho phép mà pháp luật quy định.

Chạy xe máy quá tốc độ cho phép trên đường quốc lộ bị xử phạt bao nhiêu?

– Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: Phạt tiền từ 200.000 – 300.000 đồng;
– Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt tiền từ 600.000 đồng – 01 triệu đồng;
– Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: Phạt tiền từ 04 – 05 triệu đồng;  tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng.

Xem thêm: Phân đoàn là gì? (Cập nhật 2022)

Xem thêm: Tiếp tuyến là gì? (Cập nhật 2022)

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Đường quốc lộ tiếng Anh là gì? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo