Hiện nay, hầu như văn bản nào cũng cần phải đóng dấu giáp lai nhằm đảm bảo tính xác thực của văn bản đó. Ngoài ra, việc đóng dấu giáp lai còn tăng giá trị pháp lý cho giấy tờ, giúp cho việc thực hiện thủ tục được đơn giản và tiết kiệm thời gian hơn. Vậy theo quy định hiện hành, văn bản nào cần đóng dấu giáp lai và Đóng dấu giáp lai tiếng Trung là gì? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Đóng dấu giáp lai tiếng Trung là gì?
Đóng dấu giáp lai tiếng Trung là gì?
1. Đóng dấu giáp lai là gì?
Dấu giáp lai là con dấu đóng vào lề trái hoặc phải của tài liệu gồm hai tờ trở lên để tất cả các tờ có thông tin về con dấu đảm bảo tính xác thực của từng tờ văn bản và ngăn chặn thay đổi nội dung, tài liệu sai lệch.
Việc đóng và sử dụng con dấu góp phần hoàn thiện hình thức pháp lý của văn bản. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nhất là khi phát sinh tranh chấp trước tòa án.
Hiện nay, chưa có quy định cụ thể nào liệt kê các loại văn bản phải đóng dấu giáp lai. Tuy nhiên, các văn bản đóng dấu giáp lai thường nhằm mục đích:
- Tránh được việc thay đổi tài liệu được trình hoặc được nộp khi có nhu cầu giao kết hợp đồng hoặc có nhu cầu làm hồ sơ để nộp cho các cơ quan nhà nước.
- Bảo đảm tính khách quan của tài liệu để tránh văn bản bị thay thế hoặc bị làm sai lệch kết quả đã được xác nhận trước đó.
Khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về việc sử dụng con dấu như sau:
1. Sử dụng con dấu
a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
Như vậy, cách đóng dấu giáp lai chuẩn nhất là đóng vào mép phải của văn bản hoặc phụ lục, trùm lên một phần các tờ giấy với mỗi dấu đóng không quá 05 tờ.
2. Đóng dấu giáp lai tiếng Trung là gì?
Đóng dấu giáp lai tiếng Trung là 密封
3. Những văn bản, giấy tờ nào cần đóng dấu giáp lai?
Căn cứ theo quy định điểm b – khoản 3 – Điều 20 – Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, quy định về văn bản cần đóng dấu giáp lai, cụ thể:
– Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào số chứng thực. Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng giáp lai. Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bên cạnh đó, văn bản cần được đóng dấu giáp lai cũng được quy định tại Điều 49 – Luật Công chứng năm 2014, cụ thể:
– Văn bản công chứng có từ hai trang trở lên thì từng trang phải được đánh số thứ tự. Văn bản công chứng có từ hai trở lên phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ.
Lưu ý cách đóng dấu giáp lai ảnh thẻ:
– Việc đóng dấu giáp lai vào ảnh thẻ hay đóng dấu giáp lai vào văn bản đều có tính chất và cách thức đóng dấu giống nhau.
– Giấu giáp lai trên ảnh thường thấy ở ảnh tại chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân, bằng cấp và các tài liệu khác có dán ảnh.
– Cách đóng dấu chĩnh ác nhất là con dấu đóng lên khoảng giữa mép phải của văn bản (ảnh) hoặc phụ lục văn bản và mỗi con dấu đóng tối đa trên 05 tờ văn bản.
4. Ngoài dấu giáp lai, các loại dấu khác đóng thế nào?
Đóng dấu chữ ký
Dấu chữ ký là dấu được đóng trên chữ ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản, đây là con dấu khẳng định giá trị pháp lý của văn bản.
Trong đó, Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định cách đóng dấu chữ ký cụ thể như sau:
+ Đóng dấu sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, không đóng dấu khi chưa có chữ ký.
+ Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
+ Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
Đóng dấu treo
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về cách thức đóng dấu treo cụ thể rằng cách thức đóng dấu treo người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
Khi đóng dấu treo thì đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên của phụ lục kèm theo văn bản chính.
Việc đóng dấu treo lên văn bản không khẳng định giá trị pháp lý của văn bản đó mà chỉ nhằm khẳng định văn bản được đóng dấu treo là một bộ phận của văn bản chính, ví dụ như đóng dấu treo vào phụ lục văn bản.
5. Một số câu hỏi thường gặp
Theo quy định, một bộ hợp đồng có thể có 2 con dấu giáp lai, một dấu in thiếu trang cuối và một dấu in toàn bộ hợp đồng thì đó vẫn phù hợp theo quy định của pháp luật, bởi khi so sánh và ráp lại dấu in thì vẫn đầy đủ thông tin cần thiết của doanh nghiệp. Tuy nhiên cần chắc chắn rằng thông tin, tính xác thực và khách quan của trang cuối hợp đồng để tránh trường hợp 1 bên tự thay đổi nội dung hoặc làm giá hợp đồng.
Việc đóng dấu treo được quy định như sau:
“Việc đóng dấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính do người ký văn bản quyết định và dấu được đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên của phụ lục kèm theo.”
Việc đóng dấu treo để khẳng định văn bản được đóng dấu treo là một bộ phận của văn bản chính, cũng như xác nhận nội dung để tránh việc giả mạo giấy tờ cũng như thay đổi giấy tờ. Đóng dấu treo được coi như một quá trình xác minh không thể thiếu của tài liệu. Trong trường hợp doanh nghiệp xác minh hay sửa đổi những điều mới trong nội quy hay trong trường hợp để đóng dấu thì có thể dùng dấu treo để xác nhận lại những thay đổi.
Chứng thực văn bản: Một văn bản được công nhận phải có chữ ký của người có chức sắc cao nhất, nhưng nếu có con dấu thì mọi chuyện sẽ đơn giản, nhanh chóng hơn mà vẫn đúng theo quy trình, thủ tục của pháp luật. Giúp cơ quan, doanh nghiệp dễ dàng quản lý và giám sát những giấy tờ hay thủ tục.
Xem thêm: Phân đoàn là gì? (Cập nhật 2022)
Xem thêm: Tiếp tuyến là gì? (Cập nhật 2022)
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Giá cổ phiếu là gì? (Cập nhật 2022). Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận