Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội [Cập nhật 2023]

Hưu trí, lương hưu, nghỉ hưu luôn là một trong những vấn đề được mọi người quan tâm đến. Bởi hầu hết mọi người hiện nay đều là người lao động và việc tìm hiểu về hưu trí, lương hưu của mình là điều đương nhiên để có thể đảm bảo được quyền lợi của chính bản thân mình. Như vậy thì đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội là gì? đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội. Để tìm hiểu hơn về đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội nhé.

don-xin-nghi-huu-truoc-tuoi-trong-quan-doi

Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội

1. Tuổi nghỉ hưu là gì?

  • Tuổi nghỉ hưu hay gọi cách cách là tuổi hưu trí. Đó là độ tuổi mà tại thời điểm đó người lao động có đủ điều kiện theo quy định pháp luật nhận được trợ cấp hưu trí đầy đủ khi rời khỏi độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
  • Hay nói cách khác thì nghỉ hưu là việc mà người lao động sẽ được nghỉ công việc hiện tại của mình khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định được pháp luật quy định là sẽ không phải làm việc nữa. Theo quy định của pháp luật lao động thì khi tới tuổi nghỉ hưu người lao động đang làm những công việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt làm việc để an dưỡng tuổi già.
  • Bộ Luật lao động hiện hành thì độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ ở mỗi thời gian khác nhau là khác nhau, giữa nam và nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này là do sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội cũng khác nhau.

2. Quân đội là gì?

  • Quân đội là lực lượng vũ trang tập trung có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả của cách mạng, cùng toàn dân xây dựng đất nước. Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng chính của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. Nhà nước Việt Nam nói sứ mệnh của quân đội này là “vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân”.
  • Quân đội nhân dân giữ chức năng quan trọng trong công cuộc bảo vệ đất nước. Đây là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân, thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, luôn sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; thực hiện công tác vận động, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lao động sản xuất, kết hợp quốc phòng với kinh tế – xã hội, tham gia phòng thủ dân sự, cùng toàn dân xây dựng đất nước; thực hiện nghĩa vụ quốc tế.

3. Đối tượng hưởng lương hưu.

Căn cứ theo quy định Văn bản hợp nhất 50/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Bảo hiểm xã hội do Văn phòng Quốc hội ban hành Điều 2 đối tượng áp dụng như sau:

Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  •  Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  •  Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
  • Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
  • Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

4. Nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội.

Quy định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 84/2015/QH13 và Luật số 35/2018/QH14:…b) Sửa đổi, bổ sung Điều 55 như sau:

  • Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 của Luật này khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    • Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
    • Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.”;

Theo quy định trên, theo quy định của pháp luật, điều kiện về hưu trước tuổi khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Năm 2021, nam đủ 50 tuổi 3 tháng;
  • Đóng được 20 năm bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • Bị suy giảm khả năng lao động là 61%;

5. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội

5.1 Sĩ quan muốn xin nghỉ hưu trước tuổi có được không?

Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam quy định:
Sĩ quan được nghỉ hưu khi:
1. Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;
2. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.
Từ quy định trên, điều kiện để nghỉ hưu là phải đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội hoặc trong trường hợp quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan quân đội hoặc không chuyển ngành được và nam sĩ quan đủ 25 năm và nữ đủ 20 năm phục vụ thì mới có thể nghỉ hưu.

5.2 Những người nghỉ việc chờ đến tuổi hưởng lương hưu được hưởng các quyền gì?

Những người nghỉ việc chờ đến tuổi hưởng lương hưu khi đã đóng đủ số năm BHXH được hưởng các quyền về được nhận trợ cấp thôi việc và trợ cấp thất nghiệp

5.3 Chi phí dịch vụ tư vấn về đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội. của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

5.4 Khách hàng làm thế nào để liên hệ với công ty Luật ACC để sử dụng dịch vụ tư vấn đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội.?

Hiện nay, khách hàng muốn nhận được sự hỗ trợ, tư vấn pháp lý từ công ty Luật ACC thì có thể liên hệ với chúng tôi qua những kênh liên lạc sau:
– Tư vấn pháp lý: 1900.3330
– Zalo: 084.696.7979
– Văn phòng: (028) 777.00.888
– Mail: [email protected]

6. Kết luận đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội.

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về đơn xin nghỉ hưu trước tuổi trong quân đội thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo