Mẫu đơn xin ly hôn theo Mẫu số 01-VDS và Hướng dẫn viết

 

 

 

Ly hôn là một trong những quyết định quan trọng trong cuộc đời một người, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ quy trình pháp lý chặt chẽ. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn về quy trình ly hôn và cung cấp thông tin về Mẫu đơn xin ly hôn theo Mẫu số 01-VDS. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và cách viết đơn ly hôn, đồng thời thực hiện thủ tục một cách đúng đắn và chính xác.

chia-tai-san-khi-ly-hon-4
đơn xin ly hôn theo mẫu số 01-vds


Mẫu đơn xin ly hôn theo mẫu số 01-vds

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…….., ngày ….. tháng …. năm ………


ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản)


Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………………………………………..

Họ tên người yêu cầu:

1. Tên chồng: …...…………………………….. Sinh năm: …………………….

Địa chỉ:............................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)

2. Tên vợ: …...…………………………….. Sinh năm: ………...……………….

Địa chỉ.............................................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……………….……….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………....................................................................... (nếu có)

Chúng tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân……………….. việc như sau:

1. Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

- Về quan hệ hôn nhân: ………………………………………………………….

- Về con chung:.......................................................................................................

- Về tài sản chung: ……..........................................................................................

- Về công nợ:..........................................................................................................

2. Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên: ………….

3. Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…………..

4. Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:………….…………………………………………………………..

5. Thông tin khác:……………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:

1. Chứng minh nhân dân (bản chứng thực)

2. Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)

3. Giấy khai sinh (Bản chứng thực)

4. Đăng ký kết hôn

5. Một số giấy tờ khác có liên quan

Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.


NGƯỜI YÊU CẦU

Vợ          Chồng

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 1 - VDS

Mẫu số 01-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: …………………………………..)(1)

 

Kính gửi: Tòa án nhân dân…………………(2)

 

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(3) ..................................................................

Địa chỉ:(4) ..................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại (nếu có): ………………………………………………..; Fax (nếu có): ......................................................................................................................................

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ....................................................................................

Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân(5) ............................................................................................................................................. việc như sau:

- Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(6) ............................................................

...............................................................................................................................................

- Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:(7) .............................................................................................................................

……………….......................................................................................................................

- Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(8) ...........................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………...

- Các thông tin khác (nếu có):(9).................................................................................

……………………………………………………………………………………………...

Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:(10)

  1. .........................................................................................................................................
  2. .........................................................................................................................................
  3. .........................................................................................................................................

Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.

 

………, ngày…. tháng…. năm……. (11)

NGƯỜI YÊU CẦU(12)

 

(1) Đề cập đến loại việc dân sự mà người yêu cầu muốn Tòa án giải quyết, theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Ví dụ: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu;...

(2) và (5) Liệt kê tên của Tòa án có thẩm quyền để giải quyết việc dân sự. Nếu đó là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thì ghi rõ tên của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, hoặc thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội. Nếu đó là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) tương ứng. Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam.

(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân, ghi rõ thông tin như họ tên, ngày tháng năm sinh, và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của họ. Nếu đó là cơ quan hoặc tổ chức, ghi tên của cơ quan hoặc tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của họ. Nếu người đại diện là theo pháp luật, thêm dòng "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu. Nếu người đại diện là theo ủy quyền, thêm dòng "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày ………” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu. Trong trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu, đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ thông tin của từng người.

(4) Nếu người yêu cầu là cá nhân, hãy cung cấp đầy đủ địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc (nếu có) của họ tại thời điểm viết đơn yêu cầu. Ví dụ: Thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. Đối với cơ quan hoặc tổ chức, vui lòng ghi rõ địa chỉ trụ sở của cơ quan hoặc tổ chức đó tại thời điểm viết đơn yêu cầu. Ví dụ: Số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

(6) Nêu rõ các nội dung cụ thể mà người yêu cầu muốn Tòa án giải quyết.

(7) Đưa ra lý do, mục đích và căn cứ cho việc yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề dân sự đó.

(8) Liệt kê họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu cho rằng liên quan đến việc giải quyết vấn đề dân sự đó.

(9) Bổ sung thông tin khác mà người yêu cầu cho rằng cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của họ.

(10) Xác định tên và thứ tự của các tài liệu, chứng cứ đi kèm với đơn yêu cầu, bao gồm là bản sao hay bản chính. Ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;....

(11) Ghi rõ địa điểm và thời gian viết đơn yêu cầu. Ví dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2023; Hưng Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2023.

(12) Đối với cá nhân, phải ký tên hoặc điểm chỉ của họ. Đối với cơ quan hoặc tổ chức, người đại diện hợp pháp của họ phải ký tên, ghi rõ họ tên và chức vụ, và đóng dấu của cơ quan hoặc tổ chức đó. Trong trường hợp người yêu cầu là doanh nghiệp, việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Nếu có nhiều người cùng yêu cầu, họ cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.

Thông tin thêm

Thông tin chung: Đầu tiên, hãy chắc chắn rằng thông tin của cả hai vợ chồng được ghi chính xác và khớp với sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân.

Quan hệ hôn nhân: Trình bày chi tiết về quan hệ hôn nhân, bao gồm:

  • Thời gian và quá trình chung sống giữa hai vợ chồng.
  • Lý do dẫn đến quyết định ly hôn, ví dụ: ngoại tình, cờ bạc, bạo hành gia đình, bất đồng quan điểm, hoặc cuộc sống hôn nhân không hòa hợp.
  • Mâu thuẫn phát sinh và nguồn gốc của chúng.
  • Trạng thái đã ly thân hay chưa, nếu có, thì thời gian sống ly thân (từ bao giờ đến bao giờ).
  • Việc có hòa giải hay chưa.

Về con cái: Nếu có con chung, ghi đầy đủ thông tin về các con (tên, ngày tháng năm sinh) và đề nghị về quyền nuôi con. Nếu không có con chung, ghi "Chưa có con chung."

Nếu cả hai vợ chồng đã thỏa thuận việc nuôi con, hãy ghi nội dung thỏa thuận.

Nếu không thỏa thuận được việc nuôi con, hãy ghi: "Hai bên không thỏa thuận được quyền nuôi con, đề nghị Tòa án căn cứ theo các quy định pháp lý hiện hành và phân chia quyền nuôi con và cấp dưỡng theo đúng quy định của pháp luật."

Về tài sản: Nếu có tài sản chung và bạn yêu cầu Tòa án phân chia, liệt kê toàn bộ thông tin về tài sản, bao gồm giá trị thực tế và đề nghị phân chia. Nếu không có tài sản chung, ghi "Không có." Nếu không yêu cầu Tòa án phân chia, hãy ghi: "Hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án phân chia."

Phần nợ chung: Nếu có nợ chung, cụ thể hóa số nợ, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ, và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung, ghi "Không có." Nếu có nợ chung nhưng không cần phân chia, ghi: "Nợ chung do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu Tòa án phân chia."

Một số câu hỏi thường gặp

  1. Ly hôn là gì?

    • Ly hôn là quá trình chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai người kết hôn. Nó có thể diễn ra do thuận tình hoặc đơn phương, và thường đòi hỏi thủ tục pháp lý.
  2. Thủ tục ly hôn ở Việt Nam như thế nào?

    • Thủ tục ly hôn ở Việt Nam bao gồm việc nộp đơn ly hôn tại Tòa án và tuân theo các quy định về tài sản, con cái, và quyền nuôi con (nếu có). Chi tiết thủ tục có thể thay đổi tùy vào từng trường hợp và quy định pháp luật hiện hành.
  3. Có cần luật sư để ly hôn?

    • Không bắt buộc phải có luật sư để ly hôn, nhưng có luật sư có thể hỗ trợ bạn trong việc hiểu rõ quy định pháp luật và đảm bảo quyền lợi của bạn trong quá trình ly hôn.
  4. Ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương khác nhau như thế nào?

    • Ly hôn thuận tình là khi cả hai vợ chồng đều đồng ý chấm dứt hôn nhân và thỏa thuận các điều khoản liên quan. Ly hôn đơn phương là khi một bên yêu cầu ly hôn mà không cần sự đồng ý của bên còn lại.
  5. Có cần phải chia tài sản khi ly hôn?

    • Việc chia tài sản khi ly hôn phụ thuộc vào quy định của pháp luật và thỏa thuận của hai bên. Nếu không có thỏa thuận, Tòa án sẽ quyết định cách chia tài sản.
  6. Thời gian xử lý đơn ly hôn là bao lâu?

    • Thời gian xử lý đơn ly hôn có thể dao động từ vài tháng đến nhiều tháng tùy thuộc vào tính chất và phức tạp của vụ việc, cũng như thời gian xét xử tại Tòa án.
  7. Liệu có thể bổ sung yêu cầu sau khi nộp đơn ly hôn?

    • Có, bạn có thể bổ sung yêu cầu sau khi đã nộp đơn ly hôn, nhưng lưu ý phải làm điều này trước khi mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.
  8. Án phí ly hôn là bao nhiêu?

    • Án phí ly hôn có thể thay đổi tùy theo tính chất của vụ việc và liệu có tranh chấp về tài sản hay không. Án phí có thể là một khoản cố định hoặc dựa trên giá trị tài sản.
  9. Liệu có thể ly hôn khi có con chung?

    • Có thể ly hôn khi có con chung, nhưng quyền nuôi con và cấp dưỡng con cần phải được xem xét và quyết định theo quy định pháp luật.
  10. Ly hôn có ảnh hưởng đến quyền thừa kế không?

    • Ly hôn có thể ảnh hưởng đến quyền thừa kế tùy thuộc vào quy định pháp luật và thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng kết hôn.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1047 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo