Mẫu đơn xin hủy số định danh cá nhân mới nhất

Hiện nay, Nhà nước đã và đang đẩy mạnh quá trình hoàn tất chuyển đổi từ chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân mã vạch qua thẻ căn cước công dân gắn chíp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cần hủy số định danh cá nhân. Vậy khi nào thì hủy số định danh cá nhân? Mẫu đơn xin hủy số định danh cá nhân mới nhất như thế nào? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

So Dinh Danh Ca Nhan La Gi 0609105510 (1)
Mẫu đơn xin hủy số định danh cá nhân mới nhất

1. Thông báo số định danh cá nhân dùng để làm gì?

Số Căn cước công dân, số định danh cá nhân đã có trong Giấy khai sinh là số định danh cá nhân của công dân, trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh đã có số định danh cá nhân thì sử dụng thông tin về số Căn cước công dân, số định danh cá nhân trong Giấy khai sinh và các thông tin trên thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh để tiến hành các giao dịch với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Khi công dân có yêu cầu được thông báo về số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân hoặc người đại diện hợp pháp yêu cầu Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú cấp văn bản thông báo.

Hiện nay, mẫu Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 59/2021/TT-BCA.

Công dân sẽ sử dụng Thông báo này để chứng minh nội dung thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Trường hợp nào phải hủy số định danh cá nhân?

Quy định về hủy, xác lập lại số định danh cá nhân Điều 6 Thông tư 59/2021/TT-BCA như sau:

Thứ nhất, trường hợp công dân được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch thì số định danh các nhân sẽ được xác lập lại.

Trong trường hợp này, Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú yêu cầu công dân cung cấp giấy tờ, tài liệu hộ tịch chứng minh việc đã được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh để kiểm tra, xác minh, bổ sung vào hồ sơ quản lý, đồng thời gửi yêu cầu đề nghị xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.

Thứ hai, công dân bị hủy số định danh cá nhân đã xác lập do có sai sót trong quá trình nhập dữ liệu liên quan đến thông tin về nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính… của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trường hợp này, Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú phải kiểm tra, xác minh tính chính xác của các thông tin cần điều chỉnh, đồng thời gửi yêu cầu đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an.

Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có trách nhiệm xem xét, quyết định việc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân trong hai trường hợp trên.

Bên cạnh đó, sau khi quyết định hủy, xác lập lại số định danh cá nhân, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải cập nhật cho công dân số định danh cá nhân mới vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Ngoài ra, số định danh cá nhân đã bị hủy được lưu vào dữ liệu thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, không được sử dụng để cấp cho công dân khác.

Việc gửi thông báo bằng văn bản về số định danh cá nhân mới được xác lập lại cho công dân do công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú thực hiện.

3. Mẫu đơn xin hủy số định danh cá nhân

Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021

Tỉnh/thành phố...........

Quận/huyện/thị xã........

Xã/phường thị trấn.........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THÔNG BÁO
Số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

CÔNG AN .............................................................

Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:

  1. Họ, chữ đệm và tên: ....... ...........................
  2. Ngày, tháng, năm sinh: ...............
  3. Nhóm máu:  ☐ O  ☐ A  ☐ B  ☐ AB
  4. Số định danh cá nhân:....................................
  5. Giới tính:  ☐ Nam  ☐ Nữ.
  6. Tình trạng hôn nhân:  ☐ Chưa kết hôn  ☐ Đã kết hôn  ☐ Ly hôn
  7. Nơi đăng ký khai sinh: .......................................
  8. Quê quán:...................................................
  9. Dân tộc:.....................................................
  10. Tôn giáo: ...............................................
  11. Quốc tịch:  ☐  Việt Nam; Quốc tịch khác: .................
  12. Nơi thường trú: ..........................................................
  13. Nơi ở hiện tại: .............................................................
  14. Họ, chữ đệm và tên cha: ..............................................

Họ, chữ đệm và tên mẹ: .....................................................

Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng: ............................................

Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có): .................

TRƯỞNG CÔNG AN (*)...

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

- Mục (*): Công an cấp xã (hoặc Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã) nơi công dân đăng ký thường trú.

- Thông bảo đúng theo thông tin của công dân hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Trường hợp thông tin của công dân chưa đầy đủ thì yêu cầu công dân bổ sung để cập nhật, chỉnh sửa

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo