Đơn xác nhận độc thân mới nhất cập nhật năm 2024

Đơn xác nhận độc thân mới nhất là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

image-213
Đơn xác nhận độc thân

1. Xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

“Xác nhận tình trạng hôn nhân” là việc cá nhân có thẩm quyền xác nhận về tình trạng hôn nhân của một người; căn cứ trên yêu cầu và thông tin người đó cung cấp.

Bên cạnh đó, đơn xin xác nhận độc thân còn là một trong những giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Đây là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn xác nhận rằng người này vẫn còn độc thân và đáp ứng điều kiện để được kết hôn với người khác.

Đơn xin xác nhận độc thân chỉ có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Vì thế người có nhu cầu xác nhận tình trạng độc thân cần lưu ý để đảm bảo giấy xác nhận của mình có hiệu lực.

Khi đăng ký kết hôn hoặc cần thực hiện một giao dịch liên quan đến tài sản đăng ký quyền sở hữu; để được cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân; người có nhu cầu cần liên hệ trực tiếp đến ủy ban nhân dân xã/phường nơi mình đang cư trú.

Tại đây, bạn cần chuẩn bị đơn xin xác nhận độc thân; và nộp cho bộ phận một cửa của ủy ban. Dựa trên thông tin bạn cung cấp và đối chiếu với hồ sơ hộ tịch của bạn; người có thẩm quyền sẽ xác nhận về tình trạng độc thân của bạn.

2. Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/xác nhận độc thân theo Thông tư 04

.................................
..................................
............................. 
(1)Số:...../UBND- XNTTHN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............, ngày.....tháng.....năm.......

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

.............................. (2)

Xét đề nghị của ông/bà(3):..............................................,

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)........................

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:..............................................

Ngày, tháng, năm sinh:......................................

Giới tính: ..........Dân tộc: ............Quốc tịch:............

Giấy tờ tùy thân:............................................

Nơi cư trú:......................................................

Trong thời gian cư trú tại...........................................................................................từ ngày......tháng.........năm................., đến ngày........tháng.........năm (5)

Tình trạng hôn nhân:........................................

Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để:....

.....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

  NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá, Thành phố Thanh Hoá, UBND phường Lam Sơn hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Ví dụ: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐẠI HỢP

(3) Ghi tên của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Ví dụ: Xét đề nghị của ông Nguyễn Văn, công chức tư pháp - hộ tịch xã, về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bà Hoàng Thị La.

(5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.

3. Hướng dẫn cách ghi Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Mục "Nơi cư trú" ghi theo địa chỉ cư trú hiện nay của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Mục "Trong thời gian cư trú tại:.. từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..." chỉ ghi trong trường hợp người yêu cầu đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian đăng ký thường trú trước đây.

3. Mục "Tình trạng hôn nhân" phải ghi chính xác về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể như sau:

  • Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi "Chưa đăng ký kết hôn với ai".
  • Nếu đang có vợ/chồng thì ghi "Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông... (Giấy chứng nhận kết hôn số..., do... cấp ngày... tháng... năm...)".
  • Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi "Có đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số... ngày... tháng... năm... của Tòa án nhân dân...; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai".
  • Nếu có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi "Có đăng ký kết hôn, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:... do... cấp ngày... tháng... năm...); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai".
  • Nếu là trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống với nhau mà chưa đăng ký kết hôn thì ghi "Hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông...".

4. Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục "Nơi cư trú" ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu; mục "Trong thời gian cư trú tại:... từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..." ghi theo địa chỉ, thời gian cư trú thực tế tại nước ngoài. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định theo Sổ đăng ký hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Mục "Giấy này được cấp để:" phải ghi đúng mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, không được để trống.

Ví dụ: Làm thủ tục mua bán nhà; bổ túc hồ sơ xin việc; làm thủ tục thừa kế; bổ túc hồ sơ đi du lịch nước ngoài; để kết hôn...

Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định làm thủ tục kết hôn.

4. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân dùng lúc nào?

Căn cứ khoản 2 điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác (như là, khi bán nhà đất nếu chưa kết hôn, nhận con nuôi,...).

Theo điều 28 Nghị định 126/2014/NĐ-CP, người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp trực tiếp một bộ hồ sơ tại UBND cấp xã. Hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định.
  • Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.

Nếu là công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, bạn phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trong hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, UBND cấp xã kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo bản chụp bộ hồ sơ.

Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kèm theo hồ sơ của UBND cấp xã, Sở Tư pháp thẩm tra tính hợp lệ để gửi UBND cấp xã để thông báo cho người yêu cầu.

Trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND cấp xã ký giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu hoặc có văn bản thông báo về việc từ chối cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trong đó nêu rõ lý do.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Đơn xác nhận độc thân mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (447 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo