Đơn vị hành chính là gì? (cập nhật 2024)

Khái niệm đơn vị hành chính và các tiêu chí phân loại đơn vị hành chính sẽ được ACC cung cấp đến bạn đọc thông qua bài viết Đơn vị hành chính là gì? (cập nhật 2023).

Đơn Vị Hành Chính Là Gì (cập Nhật 2022)

Đơn vị hành chính là gì? (cập nhật 2023)

1. Đơn vị hành chính là gì?

Hiện nay, chưa có quy định của pháp luật định nghĩa cụ thể về đơn vị hành chính, do đó, định nghĩa sau đây chỉ mang tính chất tham khảo khi tìm hiểu về đơn vị hành chính.

Đơn vị hành chính là đơn vị được phân chia trên lãnh thổ của một đất nước để tổ chức quản lý nhà nước về hành chính theo từ điển Tiếng Việt, mỗi đơn vị hành chính trên lãnh thổ quốc gia được phân định phải đảm bảo sự phối hợp, sự quản lý tập trung thống nhất của nhà nước trung ương và quyền tự chủ của địa phương theo quy định của pháp luật.

Khoản 1, Điều 110 Hiến pháp 2013 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định:

Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp 1 – cấp tỉnh).

Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương (cấp 2 – cấp huyện).

Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường (cấp 3 – cấp xã).

Đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.

Mục đích của việc phân loại theo cấp nhằm đảm bảo sự phối hợp, sự quản lý tập trung thống nhất của nhà nước trung ương và quyền tự chủ của địa phương theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, đó là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế – xã hội; xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.

2. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh

Theo Nghị quyết số 1211 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 1, Mục 1: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp tỉnh vùng nông thôn phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

1. Quy mô dân số:

a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;

b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên:

a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km² trở lên;

b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km² trở lên.

3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 11 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Theo Nghị quyết số 1211 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 4, Mục 2: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp tỉnh vùng đô thị phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

1. Quy mô dân số từ 1.500.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 1.500 km² trở lên.

3. Đơn vị hành chính trực thuộc:

a) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 11 đơn vị trở lên;

b) Tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên.

4. Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.

3. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính Việt Nam cấp huyện

Theo Nghị quyết số 1211 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 2, Mục 1: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp huyện vùng nông thôn phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

1. Quy mô dân số:

a) Huyện miền núi, vùng cao từ 80.000 người trở lên;

b) Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 120.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên:

a) Huyện miền núi, vùng cao từ 850 km²  trở lên;

b) Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 450 km² trở lên.

3. Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 16 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất 01 thị trấn.

Theo Nghị quyết số 1211 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Mục 2: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp huyện vùng đô thị phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

Điều 5. Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 150 km² trở lên.

3. Đơn vị hành chính trực thuộc:

a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.

4. Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.

5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Điều 6. Tiêu chuẩn của thị xã

1. Quy mô dân số từ 100.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 200 km²  trở lên.

3. Đơn vị hành chính trực thuộc:

a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;

b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 50% trở lên.

4. Đã được công nhận là đô thị loại III hoặc loại IV; hoặc khu vực dự kiến thành lập thị xã đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại III hoặc loại IV.

5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Điều 7. Tiêu chuẩn của quận

1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 35 km²  trở lên.

3. Số đơn vị hành chính trực thuộc (phường) có từ 12 đơn vị trở lên.

4. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

5. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị.

Tính hết năm 2021, đơn vị hành chính Việt Nam cấp huyện là 705 bao gồm: 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; 79 thành phố thuộc tỉnh; 46 quận; 51 thị xã và 528 huyện.

4. Tiêu chí phân loại đơn vị hành chính cấp xã ở Việt Nam

Theo Nghị quyết số 1211 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 3, Mục 1: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp xã vùng nông thôn phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

1. Quy mô dân số:

a) Xã miền núi, vùng cao từ 5.000 người trở lên;

b) Xã không thuộc điểm a khoản này từ 8.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên:

a) Xã miền núi, vùng cao từ 50 km² trở lên;

b) Xã không thuộc điểm a khoản này từ 30 km² trở lên.

Theo Nghị quyết số 1211 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành năm 2016, tại Điều 9, Mục 1: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp xã vùng đô thị phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

1. Quy mô dân số:

a) Phường thuộc quận từ 15.000 người trở lên;

b) Phường thuộc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương từ 7.000 người trở lên;

c) Phường thuộc thị xã từ 5.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên từ 5,5 km²  trở lên.

3. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế – xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

4. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị.

5. Câu hỏi thường gặp

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố?

Hiện nay có bao nhiêu xã ở Việt Nam?

Đến đầu năm 2022, toàn quốc có 10.599 xã bao gồm: 1.680 phường; 610 thị trấn và 8.324 xã.

Trên đây là một số thông tin về Đơn vị hành chính là gì? (cập nhật 2022). Đây sẽ là thông tin tham khảo hữu ích cho bạn đọc quan tâm chủ đề này. Nếu bạn đang quan tâm các dịch vụ pháp lý tại ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo