Đất đai là tài sản quan trọng của mỗi cá nhân, hộ gia đình và tổ chức. Do đó, việc bảo vệ quyền lợi về đất đai là quyền và nghĩa vụ của mỗi người. Khi quyền và lợi ích về đất đai của mình bị xâm phạm, người dân có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu đơn khiếu nại, tố cáo về đất đai mới nhất năm 2023, cũng như hướng dẫn cách viết đơn.

Mẫu đơn khiếu nại tố cáo về đất đai
1. Nội dung của đơn khiếu nại về đất đai
Đơn khiếu nại về đất đai là văn bản do cá nhân, tổ chức gửi đến cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết về hành vi hành chính, quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai.
Đơn khiếu nại về đất đai phải có các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ của người khiếu nại;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức bị khiếu nại;
- Nội dung, lý do khiếu nại;
- Tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại;
- Yêu cầu giải quyết khiếu nại.
2. Mẫu đơn khiếu nại tố cáo về đất đai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
Kính gửi:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ...
- Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ...
Tôi là:
Họ và tên: ...
Sinh ngày: ...
Giới tính: ...
Dân tộc: ...
Quốc tịch: ...
CMND/CCCD số: ...
Cấp ngày: ...
Nơi cấp: ...
Địa chỉ thường trú: ...
Địa chỉ tạm trú: ...
Điện thoại: ...
Email: ...
Kính trình:
Tôi có đơn khiếu nại tố cáo về việc ... (nêu nội dung khiếu nại, tố cáo cụ thể).
Nội dung khiếu nại, tố cáo:
... (nêu chi tiết nội dung khiếu nại, tố cáo về đất đai, bao gồm các thông tin như: thời gian, địa điểm, đối tượng, hành vi, hậu quả,...)
Tôi cho rằng hành vi nêu trên của ... (nêu tên người bị khiếu nại, tố cáo) là trái với quy định của pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của tôi.
Vì vậy, tôi yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ..., Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ... xem xét, giải quyết và xử lý nghiêm hành vi nêu trên của ... theo quy định của pháp luật.
Danh sách tài liệu, chứng cứ kèm theo:
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
- Giấy tờ chứng minh quyền lợi hợp pháp của tôi
- Các tài liệu, chứng cứ khác (nếu có)
Kính mong quý cơ quan xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tôi theo quy định của pháp luật.
Trân trọng./.
Người khiếu nại, tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên)
Người khiếu nại, tố cáo cần lưu ý những vấn đề sau khi viết đơn khiếu nại, tố cáo về đất đai:
- Đơn khiếu nại, tố cáo phải được gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Đơn khiếu nại, tố cáo phải được gửi kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho nội dung khiếu nại, tố cáo.
Trong đơn khiếu nại, tố cáo, người khiếu nại, tố cáo cần nêu rõ các nội dung sau:
- Thông tin về người khiếu nại, tố cáo: Họ và tên, địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, số điện thoại, email.
- Nội dung khiếu nại, tố cáo: Người khiếu nại, tố cáo cho rằng hành vi nào của người bị khiếu nại, tố cáo là trái với quy định của pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình như thế nào.
- Yêu cầu của người khiếu nại, tố cáo: Người khiếu nại, tố cáo yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo như thế nào.
- Danh sách tài liệu, chứng cứ kèm theo: Người khiếu nại, tố cáo cần liệt kê đầy đủ danh sách tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khiếu nại, tố cáo.
Người khiếu nại, tố cáo có thể gửi đơn khiếu nại, tố cáo trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc gửi qua đường bưu điện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo phải có văn bản tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và thông báo cho người khiếu nại, tố cáo.
3. Thẩm quyền giải quyết đơn khiếu nại về đất đai
Thẩm quyền giải quyết đơn khiếu nại về đất đai được xác định theo quy định của Luật Khiếu nại 2011 và các văn bản pháp luật liên quan.
3.1. Thẩm quyền giải quyết đơn khiếu nại về đất đai lần đầu
Thẩm quyền giải quyết đơn khiếu nại về đất đai lần đầu được quy định tại Điều 14 Luật Khiếu nại 2011. Cụ thể như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, của Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã và của người có thẩm quyền do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ủy quyền.
- Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, của Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp huyện, của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, của Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã và của người có thẩm quyền do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ủy quyền.
3.2. Thẩm quyền giải quyết đơn khiếu nại về đất đai lần hai
Thẩm quyền giải quyết đơn khiếu nại về đất đai lần hai được quy định tại Điều 15 Luật Khiếu nại 2011. Cụ thể như sau:
- Thủ trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó.
- Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của người có thẩm quyền do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.
4. Các trường hợp không thụ lý giải quyết đơn khiếu nại về đất đai
Theo quy định của Luật Khiếu nại 2011, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại không thụ lý giải quyết đơn khiếu nại về đất đai trong các trường hợp sau:
- Khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính đã được giải quyết đúng thẩm quyền, đúng pháp luật, nếu khiếu nại lại về cùng nội dung và lý do đó.
- Khiếu nại đã được Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
5. Mọi người cùng hỏi
-
Tại sao bạn cần viết đơn khiếu nại về đất đai?
-
Điều này có thể phát sinh khi bạn gặp vấn đề liên quan đến quyền sở hữu, sử dụng đất đai hoặc tranh chấp về đất đai với người khác.
-
-
Nội dung cần bao gồm trong đơn khiếu nại?
-
Thông tin cá nhân của bạn, mô tả vấn đề cụ thể, các sự kiện liên quan, bằng chứng hỗ trợ và yêu cầu cụ thể của bạn.
-
-
Ai là người nhận đơn khiếu nại?
- Đối tượng nhận có thể là cơ quan quản lý địa phương, cơ quan quản lý đất đai, hoặc bộ phận chuyên trách về tranh chấp đất đai.
-
Cần chú ý điều gì khi viết đơn khiếu nại?
- Đảm bảo rằng nội dung đơn khiếu nại là chính xác, cụ thể và được minh bạch. Sử dụng ngôn từ lịch sự và tránh viết theo cách mang tính xúc phạm hoặc quá phê phán.
-
Có cần kèm theo bằng chứng khi nộp đơn khiếu nại không?
- Đúng, việc cung cấp bằng chứng hợp lệ như hợp đồng, hóa đơn, biên bản, hoặc chứng cứ khác là rất quan trọng để hỗ trợ cho yêu cầu của bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận