I. Điều Kiện và Thủ Tục Thay Đổi Họ và Tên theo Bộ Luật Dân Sự
1. Điều Kiện Thay Đổi Họ
Theo quy định của Điều 27 Bộ Luật Dân Sự, có 08 trường hợp mà cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước công nhận việc thay đổi họ:
1.1 Thay Đổi Họ cho Con Đẻ
- Từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ đẻ hoặc ngược lại.
1.2 Thay Đổi Họ cho Con Nuôi
- Từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi.
- Khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho người đó theo họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ.
1.3 Thay Đổi Họ Theo Yêu Cầu Của Cha, Mẹ
- Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc của con khi xác định cha, mẹ cho con.
1.4 Thay Đổi Họ của Người Bị Lưu Lạc
- Thay đổi họ của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình.
1.5 Thay Đổi Họ Theo Họ của Vợ, Chồng
- Thay đổi họ theo họ của vợ, họ của chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại họ trước khi thay đổi.
1.6 Thay Đổi Họ Khi Cha, Mẹ Thay Đổi Họ
- Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ.
1.7 Trường Hợp Khác
- Trường hợp được thay đổi tên do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Điều Kiện Thay Đổi Tên
Theo Điều 28 Bộ Luật Dân Sự 2015, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước công nhận việc thay đổi tên trong 07 trường hợp sau:
2.1 Thay Đổi Tên Theo Yêu Cầu Của Người Đó
- Khi việc sử dụng tên gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó.
2.2 Thay Đổi Tên Cho Con Nuôi
- Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt.
2.3 Thay Đổi Tên Theo Yêu Cầu Của Cha, Mẹ hoặc Người Con
- Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con.
2.4 Thay Đổi Tên Của Người Bị Lưu Lạc
- Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình.
2.5 Thay Đổi Tên Của Vợ, Chồng
- Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi.
2.6 Thay Đổi Tên Sau Khi Chuyển Đổi Giới Tính
- Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính.
2.7 Trường Hợp Khác
- Trường hợp được thay đổi tên do pháp luật về hộ tịch quy định.
3. Thủ Tục Cải Chính Hộ Tịch

Thủ Tục Cải Chính Hộ Tịch
Đối với trường hợp cải chính hộ tịch, theo Thông tư 04/2020/TT-BTP, việc cải chính hộ tịch (thay đổi họ, tên) được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch.
4. Thay Đổi Họ và Tên Cho Người Dưới 18 Tuổi
Theo Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi cần sự đồng ý của cha, mẹ và phải được thể hiện rõ trong tờ khai; đối với người từ 09 tuổi trở lên, cần có sự đồng ý của người đó.
II. Hồ Sơ và Thủ Tục Đổi Tên, Họ theo Thông tư 15/2015/TT-BTP
1. Hồ Sơ Đổi Tên: Bước Quan Trọng trong Thủ Tục Cải Chính Hộ Tịch
Để thực hiện quy định về đổi tên, họ theo Thông tư 15/2015/TT-BTP, bộ hồ sơ cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác. Quy trình này yêu cầu các văn bản và giấy tờ quan trọng để đảm bảo tính hợp lệ và minh bạch trong quá trình thực hiện.
1.1 Tờ Khai Đăng Ký Cải Chính Hộ Tịch
Tờ khai đăng ký cải chính hộ tịch là một phần quan trọng của hồ sơ đổi tên. Trong tờ khai này, người yêu cầu sẽ cung cấp thông tin chi tiết về lý do và quyết định thay đổi tên, họ của mình. Tờ khai cũng đòi hỏi mô tả rõ các giấy tờ đính kèm.
1.2 Giấy Khai Sinh
Bản sao giấy khai sinh là một yếu tố quan trọng để xác định nguồn gốc họ, tên của người thay đổi. Điều này có thể là bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ hoặc bản sao được cấp từ sổ đăng ký khai sinh. Việc này giúp cơ quan chức năng xác nhận thông tin và tính xác thực của quyết định đổi tên.
1.3 Các Giấy Tờ Khác (Nếu Cần)
Ngoài giấy khai sinh, có thể yêu cầu các giấy tờ khác như Sổ hộ khẩu gia đình hoặc thẻ CCCD gắn chip (thẻ căn cước công dân). Các giấy tờ này hỗ trợ trong việc xác định và cập nhật thông tin cá nhân của người thay đổi tên, họ.
1.4 Văn Bản Ủy Quyền
Trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật là bắt buộc. Điều này đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của thủ tục.
III. Hướng Dẫn Thủ Tục Đổi Tên, Họ Khai Sinh
Căn cứ vào Điều 28 và Điều 47 Luật Hộ Tịch năm 2014, quá trình thay đổi họ, tên của công dân đòi hỏi tuân theo một loạt bước cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục này:
1. Điều Kiện Thay Đổi Họ, Tên Trong Giấy Khai Sinh
Trước khi bắt đầu thủ tục đổi tên, cần xác định rõ điều kiện thay đổi họ, tên trong giấy khai sinh. Người yêu cầu thay đổi họ, tên cần chuẩn bị một số giấy tờ quan trọng, đặc biệt là bản chính "Giấy Khai Sinh" của người cần thay đổi họ, tên và các giấy tờ có liên quan.
Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ và Điền Tờ Khai
Người yêu cầu nộp "Tờ Khai Cải Chính Hộ Tịch" theo mẫu quy định. Tờ khai này cần được điền đầy đủ thông tin và đính kèm các giấy tờ liên quan. Bản chính "Giấy Khai Sinh" của người cần thay đổi cũng là một phần quan trọng của hồ sơ.
Bước 2: Nộp Tờ Khai tại Cơ Quan Có Thẩm Quyền
Theo quy định của Điều 27 Luật Hộ Tịch 2014, cơ quan có thẩm quyền để giải quyết việc thay đổi họ, tên là Ủy ban Nhân Dân cấp xã hoặc cấp huyện, tùy thuộc vào độ tuổi và địa điểm cư trú của người thay đổi.
Bước 3: Chờ Thụ Lý Hồ Sơ
Sau khi nộp đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu thấy có cơ sở, công chức Tư Pháp - Hộ Tịch sẽ ghi thông tin thay đổi vào "Sổ Hộ Tịch" và báo cáo cho Chủ Tịch Ủy Ban Nhân Dân cấp xã. Thủ tục này cũng bao gồm việc ghi thông tin thay đổi vào "Giấy Khai Sinh".
Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn có thể được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc. Nếu đăng ký thay đổi không tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây, Ủy Ban Nhân Dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản và gửi bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy Ban Nhân Dân nơi đăng ký trước đây để cập nhật thông tin.
Bước 4: Nộp Lệ Phí và Nhận Kết Quả
Theo Điều 3 Thông Tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí hộ tịch để thực hiện thủ tục đổi tên là thẩm quyền của Hội Đồng Nhân Dân cấp tỉnh. Mức lệ phí có thể thay đổi tùy theo từng tỉnh thành. Người thay đổi họ tên cần nộp lệ phí theo quy định và sau đó nhận kết quả của quá trình đăng ký.
Quá trình thay đổi họ, tên trong giấy khai sinh không chỉ là một thủ tục pháp lý mà còn đòi hỏi sự chính xác và đầy đủ giấy tờ từ phía người yêu cầu. Bằng cách tuân theo đúng hướng dẫn thủ tục, người thay đổi có thể đạt được mục tiêu của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Nội dung bài viết:
Bình luận