Thủ tục đổi giấy phép lái xe sang thẻ nhựa [Chi tiết 2022]

Hiện tại, luật không bắt buộc khách hàng phải đổi bằng lái xe giấy lấy bằng  PET. Tuy nhiên, bằng lái xe giấy dễ bị rách, nát còn bằng  PET thì tiện lợi hơn. Vì vậy, người dân nên chuyển sang sử dụng giấy phép lái xe bằng thẻ PET. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến Thủ tục đổi giấy phép lái xe sang thẻ nhựa. 

Giay Phep Lai Xe B1

1. Giấy phép lái xe là gì ? 

Pháp luật chưa định nghĩa chi tiết, tuy nhiên, có thể hiểu Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

2. Đổi giấy phép lái xe sang thẻ nhựa có bắt buộc không ?  

Theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, việc đổi Giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET được khuyến khích thực hiện trước ngày 31/12/2020.

Như vậy, việc đổi Giấy phép lái xe sang dạng thẻ nhựa (PET) được khuyến khích chứ không hề ép buộc. Người dân có điều kiện thì nên đi đổi sang thẻ PET. Nếu chưa đổi, bằng lái xe cũ vẫn có giá trị cho đến khi hết thời hạn. Hiện nay, Giấy phép lái xe máy (hạng A1, A2) không có thời hạn. Vì thế, bằng lái xe máy của người dân không cần đổi vẫn có thể sử dụng vĩnh viễn.

Trước đó, tại Thông tư 58/2015/TT-BGTVT yêu cầu người dân đang sử dụng Giấy phép lái xe bằng giấy bìa phải được chuyển đổi sang Giấy phép lái xe mới bằng vật liệu PET theo lộ trình sau:

- Giấy phép lái xe ô tô và giấy phép lái xe hạng A4: trước ngày 31/12/2016;

- Giấy phép lái xe không thời hạn (các hạng A1, A2, A3): trước ngày 31/12/2020.

Tuy nhiên, sau đó văn khách hàng này đã bị thay thế bởi Thông tư 12. Và vì thế, trong năm 2020 này, không bắt buộc người dân đổi bằng lái xe máy sang thẻ PET.

Mặc dù không bắt buộc nhưng người dân nên đổi bằng lái xe sang thẻ cứng PET, bởi đây là loại thẻ nhựa có độ bền cao, có thể sử dụng lâu dài, lại vừa giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lý dễ dàng hơn.

3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe sang thẻ nhựa 

Theo Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, khoản 7 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT

Cá nhân có nhu cầu đổi bằng lái xe sang thẻ PET lập 01 bộ hồ sơ, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

+ Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

+ Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;

- khách hàng sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

4. Thủ tục đổi giấy phép lái xe sang thẻ nhựa trực tiếp 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đổi bằng lái xe sang thẻ nhựa

Hồ sơ đổi bằng lái xe sang thẻ nhựa bao gồm:

  • Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe;
  • Giấy khám sức khỏe của người lái xe trừ người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;
  • khách hàng sao giấy phép lái xe, giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

Bước 2: Nộp hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ

Người có yêu cầu nộp hồ sơ đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông Vận tải. Người dân có thể gửi hồ sơ trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến. Cơ quan có thẩm quyền hẹn người có yêu cầu đến chụp hình và nộp lệ phí. Theo quy định hiện hành, lệ phí cho việc cấp đổi Giấy phép lái xe sang thẻ nhựa là 135.000 đồng.

5. Thủ tục đổi giấy phép lái xe sang thẻ nhựa qua mạng internet

Bước 1: Truy cập vào trang web của tổng cục đường bộ Việt Nam theo địa chỉ: http://drvn.gov.vn/

Bước 2: Khai báo những thông tin cá nhân và giấy phép lái xe hiện có của khách hàng như: họ và tên, nơi sinh sống, CMND, GPLX hiện có

Bước 3: Nhận mã code từ hệ thống báo về : nếu thông tin khai báo của khách hàng đầy đủ và chính xác

Ba ngày sau kể từ ngày đăng ký trên website khách hàng sẽ nhận được lịch hẹn thông qua tin nhắn từ hệ thống hoặc email nếu như hồ sơ xem xét thấy hợp lý. Đối với những trường hợp hồ sơ không hợp lệ hệ thống cũng sẽ thông báo cho các khách hàng biết và sẽ nêu rõ lý do vì sao hồ sơ của khách hàng không hợp lệ

6. Một số câu hỏi thường gặp 

Câu 1: Hình thức, nơi nộp hồ sơ đổi bằng lái xe sang thẻ PET 

- Gửi trực tiếp đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Trường hợp này người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

- Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến

Trường hợp này, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai; khi nhận giấy phép lái xe, phải nộp lại giấy phép lái xe cũ để lưu hồ sơ.

(Điều 38 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, khoản 7 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT)

Câu 2: Lệ phí đổi bằng lái xe sang thẻ PET 

Theo quy định tại Thông tư 188/2016/TT-BTC, lệ phí đổi bằng lái xe sang thẻ PET là 135.000 đồng/lần.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Thủ tục đổi giấy phép lái xe sang thẻ nhựa”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo