Quyền nhập khẩu doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đang ngày càng phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Với những ưu đãi về đầu tư và sự hội nhập quốc tế, nhiều nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn thành lập công ty tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quyền nhập khẩu của doanh nghiệp này. Bài viết "Quyền nhập khẩu doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài" do Công ty Luật ACC thực hiện sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề này, giúp các nhà đầu tư nước ngoài hiểu rõ hơn về quyền lợi và nghĩa vụ khi thành lập công ty tại Việt Nam.

quyen-nhap-khau-doanh-nghiep-100-von-nuoc-ngoai

Quyền nhập khẩu doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

I. Quy định pháp lý về quyền nhập khẩu của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Quy định pháp lý về quyền nhập khẩu của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Quy định pháp lý về quyền nhập khẩu của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (FDI) tại Việt Nam được quy định bởi một số văn bản pháp lý và nghị định. Dưới đây là một số điểm chính:

Quyền nhập khẩu của doanh nghiệp FDI: Theo Điều 22 của Luật Thương mại, Chính phủ thống nhất quản lý việc cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại tại Việt Nam. Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương – NV) cam chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý việc cấp giấy phép thành lập Văn phòng, Chi nhánh, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp thương nhân đó chuyên thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ.

Quyền nhập khẩu và phân phối: Doanh nghiệp FDI có quyền nhập khẩu và phân phối hàng hóa, tuy nhiên, họ phải xin các quyền tương ứng. Ví dụ, nếu muốn nhập khẩu, họ phải xin quyền nhập khẩu; nếu muốn xuất khẩu thì họ phải xin quyền xuất khẩu; Nếu muốn bán buôn, bán lẻ cho người tiêu dùng tay tay, họ phải có thêm quyền phân phối.

Thủ tục đi đến điều kiện: Để nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp FDI phải nộp thuế ngay tại thời điểm nhập khẩu. Tuy nhiên, sau này, dù lô hàng tái sản xuất sang nước thứ ba hay xuất vào khu phi thuế quan thì họ vẫn được tính hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.

Miễn thuế nhập khẩu: Doanh nghiệp FDI có thể được miễn thuế nhập khẩu nếu họ đáp ứng các điều kiện và thủ tục định nghĩa. Điều kiện và thủ tục miễn thuế nhập khẩu được quy định tại Điều 16, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và Điều 5, Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung được cung cấp bởi Nghị định 18/2021/ NĐ-CP).

Quy định về hàng hóa nhập khẩu: Nghị định số 187/2013/NĐ-CP. Doanh nghiệp FDI không được nhập khẩu hóa nhập khẩu.

Quy định về bảo trì sản phẩm nhập khẩu : Doanh nghiệp FDI được phép bảo trì sản phẩm nhập khẩu, tuy nhiên, nếu sửa chữa, bảo trì cho các sản phẩm khác không thuộc quyền phân phối ối, họ phải có giấy ủy quyền của nhà nhập khẩu và phân phối.

Quy định về việc thu thập đơn hàng : Doanh nghiệp FDI không được thu gom hàng lẻ, dù được cấp quyền xuất khẩu, họ phải mua hàng tại thị trường Việt Nam để bán ra như ngoài nước.

Quy định pháp lý về quyền nhập khẩu của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam được quy định bởi nhiều văn bản pháp lý và nghị định. Doanh nghiệp FDI phải đưa vào các quy định về quyền nhập khẩu, phân phối, thuế và các quy định khác để hoạt động thương mại ở Việt Nam.

II. Các loại hàng hóa được phép nhập khẩu

Theo Điều 2 Thông tư 34/2013/TT-BCT quy định về thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau:

"Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

  1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện quyền xuất khẩu đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 01 của Thông tư này.
  2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện quyền nhập khẩu đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 02 của Thông tư này.
  3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện quyền phân phối đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 03 của Thông tư này.
  4. Việc thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ theo các quy định tại Thông tư này và các quy định của văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác có liên quan."

Theo đó, doanh nghiệp FDI sẽ có quyền xuất nhập khẩu và phân phối đối với những hàng hóa sau:

- Được thực hiện quyền xuất khẩu đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa không được thực hiện quyền xuất khẩu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 34/2013/TT-BCT

- Được thực hiện quyền nhập khẩu đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa không được thực hiện quyền nhập khẩu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 34/2013/TT-BCT

- Được thực hiện quyền phân phối đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa không được thực hiện quyền phân phối tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 34/2013/TT-BCT

III. Thủ tục và quy trình nhập khẩu

Trong quy trình nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam, các bước thực hiện và các tờ giấy cần thiết bao gồm:

Cac-buoc-thuc-hien-trong-qua-trinh-nhap-quy-trinh

Các bước thực hiện trong quá trình nhập quy trình

1. Các bước thực hiện trong quá trình nhập quy trình:

Bước 1: Xác định loại hàng hóa và nhà cung cấp: đầu tiên, doanh nghiệp cần xác định loại hàng hóa cần nhập khẩu và tìm nhà cung cấp uy tín.

Bước 2: Hoàn tất thủ tục pháp lý: Bao gồm đăng ký giấy phép nhập khẩu và các thủ tục liên quan.

Bước 3: Ký hợp đồng mua bán: Doanh nghiệp cần thực hiện công việc đặt hàng và ký hợp đồng mua bán với nhà cung cấp nước bên ngoài.

Bước 4:Thực hiện thủ tục hải quan: Bao gồm khai báo hải quan, thanh toán thuế và các tài khoản phí liên quan đến việc nhập khẩu.

Bước 5: Kiểm tra giao dịch và xử lý hàng hóa: Sau khi thông quan, hàng hóa được vận chuyển đến kho bãi để kiểm tra chất lượng, bảo quản và phân phối cho khách hàng.

2. Các tờ giấy cần thiết và yêu cầu chứng từ:

  • Hồ sơ đăng ký nhập khẩu: Bao gồm thông tin về doanh nghiệp, hàng hóa, giấy tờ liên quan.
  • Hợp đồng mua bán: Cần ký hợp đồng mua bán với nhà cung cấp nước ngoài.
  • Chứng từ xuất xứ: Cần có chứng từ chứng minh xuất xứ của hàng hóa.
  • Hóa đơn mua bán: Cần có hóa đơn mua bán hàng hóa.
  • Giấy tờ hải quan: Bao gồm tờ khai hải quan và các tờ giấy liên quan đến thủ tục hải quan.
  • Chứng từ kiểm tra chất lượng: Nếu có yêu cầu kiểm tra chất lượng, cần có các bằng chứng từ liên quan.
  • Giấy tờ thanh toán: Cần có bằng chứng từ thanh toán thuế và các tài khoản phí liên quan đến nhập khẩu.

Quy trình nhập khẩu hàng hóa Yêu cầu sự chú ý đến các quy định pháp luật, chất lượng hàng hóa và thời hạn thực hiện thủ tục để tránh rủi ro về pháp lý và tối ưu hóa trong quá trình nhập khẩu.

VI. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài khi nhập khẩu cần chú ý các quy định như sau

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có quyền nhập khẩu hàng hóa. Theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2014, kinh doanh xuất nhập khẩu là quyền của doanh nghiệp. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có thể thực hiện các hoạt động nhập khẩu hàng hóa theo quy định pháp luật Việt Nam.Theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP, các doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, phải tuân theo các quy định về xuất nhập khẩu hàng hóa. Nếu hàng hóa thuộc các trường hợp cần giấy phép, doanh nghiệp phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan. Nếu hàng hóa không thuộc các trường hợp này, doanh nghiệp chỉ cần giải quyết thủ tục xuất nhập khẩu tại cơ quan hải quan.Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cũng cần tuân theo các quy định về điều kiện nhập khẩu, bao gồm:

  • Có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan nếu hàng hóa thuộc các trường hợp cần giấy phép;
  • Đáp ứng các điều kiện pháp lý nếu hàng hóa không thuộc các trường hợp cần giấy phép;
  • Đảm bảo kiểm tra và tuân theo quy định pháp luật về nhập khẩu hàng hóa.

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cũng cần lưu ý về các quy định về điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật Đầu tư 2020, các nhà đầu tư nước ngoài khi tiếp cận thị trường Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cần tuân theo các quy định pháp luật về nhập khẩu và xuất khẩu để đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả.

V. Nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài khi nhập khẩu

Nghia-vu-va-trach-nhiem-cua-doanh-nghiep-100-von-nuoc-ngoai-khi-nhap-khau

Nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài khi nhập khẩu

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài khi nhập hàng hóa vào Việt Nam phải góp thủ các nghĩa vụ và trách nhiệm sau:

  • Tuân thủ luật nhập khẩu

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải gắn thủ pháp luật về nhập khẩu, bao gồm các quy định về hải quan, thuế, an toàn thực phẩm ki, điểm dịch, và các quy định khác liên quan.

  • Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc hàng hóa nhập khẩu

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải đảm bảo chất lượng và nguồn gốc hàng hóa nhập khẩu, tặng thủ các quy định kiểm tra dịch, an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng.

  • Thực hiện thủ tục hải quan

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải thực hiện thủ tục hải quan bao gồm khai báo hải quan, thanh toán thuế và các tài khoản phí liên quan.

  • Đảm bảo an toàn thực phẩm và kiểm tra dịch vụ

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải đóng gói các quy định về an toàn thực phẩm và kiểm tra dịch vụ để đảm bảo hàng hóa nhập khẩu an toàn cho người tiêu dùng.

  • Thực hiện các hành động chính liên tục khác

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải thực hiện các thủ tục hành chính khác thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại, bao bì đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Đà Nẵng, đăng ký kinh doanh, và các công việc khác thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Thương mại.

VI. câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu không?

Câu trả lời: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu tương tự như các doanh nghiệp trong nước, tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh và các điều kiện cụ thể. Các ưu đãi có thể bao gồm miễn giảm thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.

Câu hỏi 2: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có được nhập khẩu hàng hóa không phục vụ sản xuất không?

Câu trả lời: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có thể nhập khẩu hàng hóa không phục vụ sản xuất, nhưng phải tuân thủ các quy định về điều kiện nhập khẩu. Hàng hóa phải đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn và không thuộc danh mục cấm nhập khẩu.

Câu hỏi 3: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có được nhập khẩu hàng hóa với số lượng không giới hạn không?

Câu trả lời: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài không được phép nhập khẩu hàng hóa với số lượng không giới hạn. Số lượng nhập khẩu phải phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh và được kê khai chính xác trong hồ sơ nhập khẩu. Cơ quan hải quan có quyền kiểm tra và yêu cầu doanh nghiệp giải trình nếu phát hiện số lượng nhập khẩu vượt quá nhu cầu thực tế.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo