Bạn thắc mắc Độ tuổi nghỉ hưu của Ủy viên Bộ Chính trị là bao nhiêu, có giống với những người lao động bình thường khác hay không? Có thể nghỉ hưu sớm hoặc muộn hơn theo quy định hay không? Công ty Luật ACC sẽ giải đáp thắc mắc trên cho quý bạn đọc qua bài viết dưới đây.
Độ tuổi nghỉ hưu của Ủy viên Bộ Chính trị là bao nhiêu
1. Tuổi nghỉ hưu là gì?
Nghỉ hưu là việc một người lao động khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định sẽ không làm việc nữa. Tuổi nghỉ hưu là độ tuổi theo quy định của pháp luật lao động mà người lao động đang làm những công việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt làm việc để an dưỡng tuổi già.
Độ tuổi nghỉ hưu ở mỗi thời gian khác nhau là khác nhau, giữa nam và nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này là do sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội cũng khác nhau.
2. Độ tuổi nghỉ hưu của Uỷ viên Bộ chính trị là bao nhiêu
2.1. Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức, viên chức:
2.2. Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường
Theo đó, điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được hưởng lương hưu trong điều kiện lao động bình thường là:
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo bảng 1 dưới đây. Đặc biệt, trong năm 2021, nam đủ 60 tuổi 03 tháng; nữ đủ 55 tuổi 04 tháng. Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng với nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và tăng thêm 04 tháng với nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Bảng 1 (tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường)
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 60 tuổi 3 tháng | 2021 | 55 tuổi 4 tháng |
2022 | 60 tuổi 6 tháng | 2022 | 55 tuổi 8 tháng |
2023 | 60 tuổi 9 tháng | 2023 | 56 tuổi |
2024 | 61 tuổi | 2024 | 56 tuổi 4 tháng |
2025 | 61 tuổi 3 tháng | 2025 | 56 tuổi 8 tháng |
2026 | 61 tuổi 6 tháng | 2026 | 57 tuổi |
2027 | 61 tuổi 9 tháng | 2027 | 57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi | 2028 | 57 tuổi 8 tháng |
2029 | 58 tuổi | ||
2030 | 58 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 58 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 59 tuổi | ||
2033 | 59 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 59 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
2.3. Tuổi nghỉ hưu khi về hưu trước tuổi
Cán bộ, công chức, viên chức có thể nghỉ hưu trước tuổi khi đáp ứng điều kiện nào?
Cán bộ, công chức, viên chức còn có thể nghỉ hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi nếu đủ các điều kiện như:
- Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên;
Có một trong các điều kiện sau đây:
- Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021.
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Cán bộ, công chức, viên chức được về hưu trước tuổi tối đa 10 tuổi khi:
- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Bên cạnh đó, cán bộ, công chức, viên chức còn có thể được hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định 108/2014/NĐ-CP.
2.3.1. Độ tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm trước 5 tuổi
Cán bộ, công chức, viên chức được về hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Có một trong các điều kiện sau:
+ Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
+ Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
Bảng 2 - bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu sớm 05 tuổi của cán bộ, công chức, viên chức gồm
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 55 tuổi 3 tháng | 2021 | 50 tuổi 4 tháng |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | 2022 | 50 tuổi 8 tháng |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | 2023 | 51 tuổi |
2024 | 56 tuổi | 2024 | 51 tuổi 4 tháng |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | 2025 | 51 tuổi 8 tháng |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | 2026 | 52 tuổi |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | 2027 | 52 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 57 tuổi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng |
2029 | 53 tuổi | ||
2030 | 53 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 53 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 54 tuổi | ||
2033 | 54 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 54 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 55 tuổi |
2.3.2. Tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 10 tuổi
Theo điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, cán bộ, công chức, viên chức được về hưu sớm hơn 10 tuổi so với độ tuổi của người lao động ở điều kiện bình thường nếu đáp ứng các điều kiện:
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trờ lên.
Dưới đây là chi tiết tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp này:
Bảng 3
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 50 tuổi 3 tháng | 2021 | 45 tuổi 4 tháng |
2022 | 50 tuổi 6 tháng | 2022 | 45 tuổi 8 tháng |
2023 | 50 tuổi 9 tháng | 2023 | 46 tuổi |
2024 | 51 tuổi | 2024 | 46 tuổi 4 tháng |
2025 | 51 tuổi 3 tháng | 2025 | 46 tuổi 8 tháng |
2026 | 51 tuổi 6 tháng | 2026 | 47 tuổi |
2027 | 51 tuổi 9 tháng | 2027 | 47 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 52 tuổi | 2028 | 47 tuổi 8 tháng |
2029 | 48 tuổi | ||
2030 | 48 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 48 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 49 tuổi | ||
2033 | 49 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 49 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 50 tuổi |
Nghị định 135/2020/NĐ-CP cũng quy định cụ thể về tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn với năm sinh tương ứng.
Theo đó, lao động nam sinh từ tháng 4-1971 trở đi có thể nghỉ hưu ở tuổi 57, thấp hơn 5 năm so với tuổi nghỉ hưu quy định trong điều kiện lao động.
Còn lao động nữ sinh từ tháng 5-1980 trở đi cũng có thể nghỉ hưu ở tuổi 55, thấp hơn 5 năm so với tuổi nghỉ hưu được quy định trong điều kiện lao động bình thường.
Đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định nêu trên. Như vậy, trong một số trường hợp đặc biệt, đến năm 2035 lao động nữ có thể sẽ nghỉ hưu ở tuổi 65, năm 2028 lao động nam có thể nghỉ hưu ở tuổi 67.
Lưu ý: Nghị định 53/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức theo quy định tại Khoản 3 Điều 187 của Bộ luật lao động 2012. Nhưng đến ngày 01/01/2021 Bộ luật lao động 2012 hết hiệu lực, sẽ kéo theo Nghị định 53/2015/NĐ-CP hết hiệu lực; do đó, trong thời gian sắp tới Chính phủ sẽ ban hành Nghị định mới quy định chi tiết về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức nhằm phù hợp với quy định về tuổi nghỉ hưu tại Bộ luật lao động 2019.
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Độ tuổi nghỉ hưu của Ủy viên Bộ Chính trị là bao nhiêu. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề liên quan đến các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
Hotline: 19003330
Zalo: 084 696 7979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận