Thủ tục định giá tài sản góp vốn

Tài sản là những đối tượng có giá trị trong cuộc sống của mỗi con người, giá trị của tài sản thể hiện qua việc đáp ứng được nhu cầu, lợi ích của con người là trị giá được bằng tiền. Tiền chính là thước đo giá trị của tất cả các loại tài sản khác, ngược lại tất cả các tài sản có thể được định giá bằng tiền. Định giá tài sản là hoạt động vừa mang tính kỹ thuật, tính pháp lí và tính xã hội. Đây cũng chính là hoạt động vô cùng quan trọng khi người dân thực hiện góp vốn. Vậy Thủ tục định giá tài sản góp vốn khi muốn thành lập một trong các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020 được thực hiện như nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để giải đáp được thắc mắc về quy định về cách xác định giá trị tài sản góp vốn hợp pháp.

Dinh-gia-tai-san

Thủ tục định giá tài sản góp vốn

1. Tại sao cần định giá tài sản góp vốn

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 36 về định giá tài sản góp vốn theo Luật Doanh nghiệp 2020 thì tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

2. Chủ thể có quyền định giá tài sản góp vốn

Về nguyên tắc, chỉ có các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp mới có quyền tiến hành việc định giá tài sản. Ngoài hai chủ thể này thì không có một chủ thể nào có quyền làm việc này cho dù thời điểm góp vốn là khi thành lập doanh nghiệp hay trong quá trình hoạt động.

3. Nguyên tắc khi thực hiện thủ tục định giá tài sản góp vốn là:

- Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp: phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

- Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động: chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

4. Trách nhiệm về việc định giá tài sản

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì:

+ Các chủ thể là người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá.

+ Đồng thời sẽ phải liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

5. Các văn bản cần có trong thủ tục định giá tài sản góp vốn

- Quyết định định giá tài sản góp vốn;

- Biên bản định giá (hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp luật).

- Quyết định kết quả định giá tài sản góp vốn.

Trên đây là nội dung về thủ tục định giá tài sản góp vốn trong doanh nghiệp theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020. Thực hiện Thủ tục định giá tài sản góp vốn là việc rất quan trọng trong khi hoạt động tại doanh nghiệp. Hi vọng thông qua bài viết này mọi người có thể hiểu rõ hơn về cách thức thực hiện thủ tục này. Có thể khẳng định, Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn trong những năm vừa qua luôn là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ pháp lý. Trong trường hợp cần tư vấn thêm, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh và chính xác nhất theo:

Email: [email protected]

Hotline: 1900 3330

Zalo: 084 696 7979

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo