Đình chỉ một phần thi hành án là gì? [Chi tiết năm 2022]

Đình chỉ thi hành án đã và đang là một trong những vấn đề được đông đảo quý bạn đọc quan tâm. Bởi lẽ, thủ tục thi hành án là một trong những thủ tục cuối cùng, kết thục vụ án. Thủ tục thi hành án có vai trò quan trọng trong quá trình giải quyết một vụ việc hoặc vụ án cụ thể. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào việc thục hiện thủ tục thi hành án cũng được thực hiện một cách suôn sẻ. Một số trường hợp vụ án, vụ việc bị đình chỉ thi hành án. Bài viết dưới đây cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về Đình chỉ một phần thi hành án là gì?

Đình chỉ một phần thi hành án là gì? [Chi tiết năm 2022]
Đình chỉ một phần thi hành án là gì? [Chi tiết năm 2022]

1. Đình chỉ thi hành án là gì?

Đình chỉ là việc chấm dứt, không tiếp tục thực hiện một công việc nhất định nào đó.

Trong thi hành án dân sự: Đình chỉ thi hành án là việc Cơ quan thi hành án dân sự mà cụ thể là Thủ trưởng cơ quan bằng một quyết định cụ thể làm chấm dứt một quan hệ thi hành án cụ thể hay nói cách khác là chấm dứt vai trò của Chấp hành viên đối với thi hành án đó khi có một trong những căn cứ do pháp luật quy định.

2. Các trường hợp đình chỉ thi hành án:

Về cơ sở pháp lý, đình chỉ thi hành án được quy định tại Điều 50 Luật Thi hành án dân sự. Theo  đó:

Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án trong các trường hợp sau đây:

  • Người phải thi hành án chết không để lại di sản hoặc theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế;
  • Người được thi hành án chết mà theo quy định của pháp luật quyền và lợi ích của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế hoặc không có người thừa kế;
  • Đương sự có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ quyền, lợi ích được hưởng theo bản án, quyết định, trừ trường hợp việc đình chỉ thi hành án ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba;
  • Bản án, quyết định bị hủy một phần hoặc toàn bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi 2014).
  • Người phải thi hành án là tổ chức đã bị giải thể, không còn tài sản mà theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của họ không được chuyển giao cho tổ chức khác;
  • Có quyết định miễn nghĩa vụ thi hành án;
  • Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án;
  • Người chưa thành niên được giao nuôi dưỡng theo bản án, quyết định đã chết hoặc đã thành niên.

3. Đình chỉ thi hành án một phần là gì?

Như vậy, trong các căn cứ để đình chỉ thi hành án có bao gồm trường hợp đương sự có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thi hành một phần.

Có thể hiểu rằng, đình chỉ thi hành án một phần là việc ngừng thi hành một bản án, quyết định dân sự nhưng không phải ngừng toàn bộ nội dung của bản án, quyết định đó. Việc đình chỉ thi hành án một phần được thực hiện:

  • Đương sự trong vụ án có sự thảo thuận bằng văn bản về việc yêu cầu chỉ thi hành một phần của bản án/ quyết định mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ban hành để giải quyết vụ án/ vụ việc của họ. Phần còn lại thì họ yêu cầu phải đình chỉ thi hành. Đây là thỏa thuận thống nhất giữa hai chủ thể có tranh chấp trong vụ án dân sự, vì thế, pháp luật hoàn toàn tôn trọng sự thỏa thuận giữa họ về việc thi hành bản án/ quyết định.
  • Người được thi hành án có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thi hành một phần.

4. Mẫu Quyết định đình chỉ thi thành án dân sự

Mẫu số: C04-THADS  (Ban hành theo Thông tư số: 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp).

CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TỈNH......

CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

huyện .........................

ShowLinePicture

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ShowLinePicture

Số: ......./QĐ-CCTHADS ............., ngày......tháng.......năm 20....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc đình chỉ thi hành án

ShowLinePicture

CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm .... khoản 1 Điều 50 Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................;

Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày......tháng.....năm

........của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ............................;

Căn cứ ...............................................................................................................;

Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đình chỉ thi hành án đối với:...................................................................
địa chỉ: ......................................................................................................................
Các khoản đình chỉ gồm: ....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những  người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
   Nơi nhận:

- Như Điều 2;

- Viện KSND.....................;

- Kế toán nghiệp vụ;

- Lưu: VT, HSTHA.

CỤC TRƯỞNG

 

 

Trên đây là nội dung về Đình chỉ một phần thi hành án là gì? Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo