Điều kiện và thủ tục nhập khẩu thuốc lá phi thương mại (Cập nhật 2024)

Thuốc lá là loại hàng hóa đặc biệt và người tiêu dùng được khuyến cáo hạn chế sử dụng. Nhà nước không những có những quy định nghiêm ngặt trong hoạt động kinh doanh thương mại mặt hàng này mà ngay cả đối với những trường hợp nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại cũng bị điều chỉnh và giới hạn bởi những điều kiện cụ thể.

Sản phẩm thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hay một phần nguyên liệu thuốc lá và được chế biến dưới dạng thuốc điếu, xì gà, thuốc lá sợi dùng để hút tẩu và các dạng sản phẩm khác đùng để hút, nhai, ngửi.

Trên thực tế, ngoài các thương nhân mua bán các sản phẩm của thuốc lá nhằm mục đích kinh doanh (thương mại) thì một phần nhỏ khác được các cá nhân, tổ chức mang vào Việt Nam để sử dụng hoặc nghiên cứu (phi thương mại) và được miễn thuế theo quy định pháp luật. Một số trường hợp về nhập khẩu thuốc lá phi thương mại như sau:

Điều Kiện Và Thủ Tục Nhập Khẩu Thuốc Lá Phi Thương Mại
Điều Kiện Và Thủ Tục Nhập Khẩu Thuốc Lá Phi Thương Mại

 Các trường hợp nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại

1. Cá nhân nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam:

Mang theo thuốc lá không vượt quá mức tiêu chuẩn hành lý cho phép theo quy định của Chính phủ Việt Nam.

Định mức tiêu chuẩn hành lý cho phép: Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh: Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức:

  • Thuốc lá điếu: 200 điếu
  • Thuốc lá sợi: 250 gam
  • Xì gà: 20 điếu.

2. Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế tại Việt Nam:

Nếu có nhu cầu được phép nhập khẩu sản phẩm thuốc lá để sử dụng phải theo đúng các quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá:

Nhập khẩu thuốc lá vào Việt Nam để nghiên cứu sản xuất thử:

  • Phải được phép của Bộ Công Thương.
  • Số lượng thuốc lá nhập khẩu để nghiên cứu sản xuất thử mỗi lần không quá 500 bao (quy về 20 điếu/bao) đối với thuốc lá điếu, 50 điếu đối với xì gà.

3.1 Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá

3.1.1. Doanh nghiệp đang sản xuất sản phẩm thuốc lá trước thời điểm ngày 14 tháng 8 năm 2000 hoặc doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý về chủ trương đầu tư trong trường hợp sáp nhập, liên doanh để sản xuất thuốc lá.

3.1.2. Điều kiện về đầu tư và sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước:

  • Doanh nghiệp phải tham gia đầu tư trồng cây thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu tư với các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và Quy hoạch vùng nguyên liệu thuốc lá được phê duyệt;
  • Phải sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước để sản xuất thuốc lá. Trong trường hợp không đủ nguyên liệu trong nước thì được nhập khẩu phần nguyên liệu còn thiếu theo kế hoạch nhập khẩu hàng năm do Bộ Công Thương công bố, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá nhãn nước ngoài hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu. Kế hoạch này được xác định phù hợp với Quy hoạch sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc lá được phê duyệt.

3.1.3. Điều kiện về máy móc thiết bị:

  • Có máy móc thiết bị chuyên ngành gồm các công đoạn chính: Cuốn điếu, đóng bao;
  • Trong công đoạn cuốn điếu, đóng bao, đóng tút doanh nghiệp phải sử dụng các máy cuốn, máy đóng bao, đóng tút tự động, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá theo phương pháp truyền thống phải thao tác bằng tay;
  • Có các thiết bị kiểm tra để thực hiện đo lường, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng như: Trọng lượng điếu, chu vi điếu, độ giảm áp điếu thuốc. Đối với các chỉ tiêu lý, hóa khác và chỉ tiêu vệ sinh thuốc lá, doanh nghiệp có thể tự kiểm tra hoặc thông qua các đơn vị dịch vụ có chức năng để kiểm tra. Kết quả kiểm tra phải được lưu giữ có hệ thống, thời gian lưu giữ phải dài hơn thời hạn sử dụng của sản phẩm là 6 tháng để theo dõi;
  • Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất sản phẩm thuốc lá phải có nguồn gốc hợp pháp.

3.1.4. Điều kiện về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm thuốc lá:

Doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm thuốc lá.

3.1.5. Điều kiện về sở hữu nhãn hiệu hàng hóa:

Doanh nghiệp phải có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký và được bảo hộ tại Việt Nam.

3.1.6. Điều kiện về môi trường và phòng, chống cháy nổ:

Có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.

 

3.2 Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá:

Có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, doanh nghiệp sản xuất thuốc lá nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá trong trường hợp tiếp tục sản xuất.

3.4 Thủ tục nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại:

3.4.1. Cơ quan thực hiện: Bộ Công Thương

3.4.2. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá nhập khẩu thuốc lá vào Việt Nam để nghiên cứu sản xuất thử.

3.4.3. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá nhập khẩu thuốc lá vào Việt Nam để nghiên cứu sản xuất thử nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, qua bưu chính hoặc qua mạng internet đến Bộ Công Thương.

3.4.4 Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị xin nhập khẩu.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của số hàng mẫu nhập khẩu.

3.4.5. Giải quyết thủ tục:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và có văn bản trả lời doanh nghiệp về việc đồng ý đề nghị xin nhập khẩu.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc bị từ chối phải có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ hoặc nêu rõ lý do từ chối.

3.4.6. Thời gian thực hiện:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo