Bài viết cung cấp thông tin về điều kiện và thủ tục kinh doanh dịch vụ nấu tiệc theo quy định hiện hành của pháp luật. Mời bạn tham khảo.
1. Đăng ký kinh doanh dịch vụ nấu ăn đám tiệc dưới hình thức Hộ kinh doanh:
- Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh
- Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật
- Chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.
- Được quyền góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
- Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
- Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
- Nộp hồ sơ:
- Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Kèm theo Giấy đề nghị phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.
- Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận.
- Nhận kết quả:
- Trao Giấy biên nhận và Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
- Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh
- 50.000 đồng/lần
- Thời hạn giải quyết
- 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Đăng ký kinh doanh ngành ăn uống, dịch vụ ăn uống hình thức doanh nghiệp
- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp:
Có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau:
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh
- Công ty TNHH 1 thành viên
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Công ty cổ phần
- Điều kiện chủ thể thành lập doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014
- Hồ sơ đăng ký (tùy theo loại hình doanh nghiệp sẽ có thêm những loại hồ sơ và yêu cầu khác)
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
- Điều lệ công ty (không yêu cầu đối với doanh nghiệp tư nhân)
- Nộp hồ sơ
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Nhận kết quả:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ;
- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp
- 50.000đ/lần
- Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.
- Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3. Đăng ký mã ngành:
- Cá nhân, tổ chức có quyền tự do kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm.
- Mã ngành cần chọn đối với dịch vụ nấu đám tiệc: 5621_Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng
- Ngành này hoạt động tại trụ sở hoặc dưới dạng hoạt kí hợp đồng với khách hàng, cung cấp dịch vụ tại các địa điểm mà khách hàng yêu cầu như tiệc cưới, hỏi, hội nghị, tiệc ăn uống, liên hoan, sinh nhật,…
- Ngoài mã ngành trên, cá nhân, tổ chức còn có thể đăng ký thêm các ngành, nghề khác có liên quan mà doanh nghiệp kinh doanh trong tương lai.
- Nếu lựa chọn ngành, nghề kinh doanh thuộc trường hợp ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần chuẩn bị đầy đủ điều kiện kinh doanh phù hợp với pháp luật trước khi tiến hành kinh doanh. Có thể tra cứu ngành nghề kinh doanh và danh mục ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Đặt tên theo đúng quy định
- Đặt tên hộ kinh doanh
- Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố: loại hình “Hộ kinh doanh” và tên riêng của hộ kinh doanh.
- Không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Đặt tên doanh nghiệp
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
- Không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký. Để xác định xem tên công ty có bị trùng với công ty khác không thì có thể truy cập vào Cổng thông tin đăng quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tra cứu.
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho doanh nghiệp.
Nội dung bài viết:
Bình luận