Điều Kiện Và Thủ Tục Chứng Nhận Hợp Quy Kính (Thủ Tục 2024)

Kính xây dựng là một nguyên liệu thiết yếu trong ngành xây dựng, phủ rộng khắp các công trình từ lớn đến nhỏ. Tuy nhiên, với những đặc tính cơ lý của sản phẩm thì đây cũng là mặt hàng có nguy cơ gây mất an toàn cao cho người sử dụng và buộc phải thực hiện chứng nhận và công bố hợp quy. ACC xin giới thiệu Điều kiện và thủ tục chứng nhận hợp quy kính (Thủ tục 2023).

Điều Kiện Và Thủ Tục Chứng Nhận Hợp Quy Kính
Điều Kiện Và Thủ Tục Chứng Nhận Hợp Quy Kính

1. Kính xây dựng là gì?

Kính xây dựng là loại kính được làm từ thủy tinh dưới dạng tấm và được sử dụng trong ngành xây dựng. Kính xây dựng có chiều dày nhỏ hơn nhiều so với chiều rộng và chiều dài của nó; được sản xuất theo rất nhiều công nghệ khác nhau.

Chúng ta có nhiều thể phân loại kính thành nhiều loại khác nhau theo đặc tính của nó. Trong lĩnh vực xây dựng thì những loại kính được sử dụng nhiều nhất đó là; kính thuỷ lực, kính chịu lực, kính cường lực….

2. Những loại kính nào cần chứng nhận hợp quy?

Những loại kính xây dựng cần làm chứng nhận hợp quy bao gồm:

  • Kính nổi - mã HS: 7005.21.90;
  • Kính màu hấp thụ nhiệt - mã HS: 7005.21.90;
  • Kính phủ phản quang - mã HS: 7005.10.90;
  • Kính phủ bức xạ thấp - mã HS: 7005.10.90;
  • Kính gương tráng bạc - mã HS: 7009.91.00.

3. Có bắt buộc chứng nhận hợp quy kính hay không?

Chứng nhận hợp quy kính xây dựng: là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng”. (Trích Khoản 7 Điều 3 - Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật) hay cụ thể hơn là việc xác nhận sản phẩm kính xây dựng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật hoặc Tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các Quy chuẩn kỹ thuật (Khoản 1 Điều 3 – Thông tư số 21/2010/TT-BXD).

Chứng nhận hợp quy kính xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD là hoạt động bắt buộc theo quy định của pháp luật.

Đối với hành vi vi phạm quy định trên, căn cứ xử phạt vi phạm tuân theo Nghị định 80/2013/NĐ-CP và Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, cụ thể:

Toàn bộ các vi phạm sau sẽ bị xử lý với mức phạt lên tới 300.000.000 đồng đối với các hành vi: nhà sản xuất không đăng ký chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có tên trong danh mục được nêu trong QCVN 16:2019/BXD; không tiến hành công bố hợp quy; sử dụng giả mạo dấu, giấy chứng nhận hợp quy, kết quả thử nghiệm sản phẩm; bán các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chưa được chứng nhận và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật.

4. Các phương thức chứng nhận hợp quy kính theo QCVN 16:2019/BXD

Việc đánh giá hợp quy các sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước và nhập khẩu được thực hiện theo một trong các phương thức đánh giá quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể như sau:

  • Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương;
  • Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương;
  • Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.

5. Điều kiện và thủ tục chứng nhận hợp quy kính (Thủ tục 2020)

5.1. Quy trình cấp chứng nhận hợp quy kính theo QCVN 16:2019/BXD

Bước 1: Đăng kí chứng nhận

Bước 2: Đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp quy và thử nghiệm mẫu điển hình

Với phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình

Với phương thức 5: Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm điển hình

Với phương thức 7: Kiểm tra thực tế lô sản phẩm, hàng hóa kết hợp lấy mẫu thử nghiểm sản phẩm điển hình

Bước 3: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận

Bước 4: Giám sát định kỳ, duy trì chứng nhận

5.2. Thủ tục công bố hợp quy vật liệu xây dựng

Cơ sở, doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng phải tiến hành công bố hợp quy tại Sở Xây dựng mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng bao gồm như sau:

  • Bản công bố hợp quy vật liệu xây dựng.
  • Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của luật pháp).
  • Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng Tỉnh/Thành phố

Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là toàn bộ thông tin do ACC cung cấp về Điều kiện và thủ tục chứng nhận hợp quy kính (Thủ tục 2020).

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (428 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo