Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi vào năm 2024

Pháp luật Việt Nam quy định có ba trường hợp nghỉ hưu đối với người lao động: thứ nhất, nghỉ hưu theo đúng độ tuổi thông thường, nghỉ hưu trước tuổi quy định thông thương và nghỉ hưu sau tuổi quy đinh thông thương. Đối với trường hợp nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ hưu sau tuổi thì thời gian không quá 05 tuổi theo quy định. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này Công Ty Luật ACC mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây.

3

Điều kiện nghỉ hưu trước tuổi năm 2023

1. Pháp luật quy định có mấy trường hợp nghỉ hưu?

Căn cư theo quy định tại Điều 169 Bộ Luật Lao động năm 2019 thì có ba trường hợp nghỉ hưu theo quy định

Thứ nhất, người lao động trong điều kiện lao động bình thường có tuổi nghỉ hưu là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Thứ hai, người lao động nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định về độ tuổi nghỉ hưu đối với lao động trong điều kiện bình thường trong trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghê, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thứ ba, người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định độ tuổi của lao động trong điều kiện lao động bình thường.

2. Điều kiện nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn so với độ tuổi quy định đối với người lao động trong điều kiện lao động bình thường như thế nào?

Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:

- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

- Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Bộ Trường Bộ Lao động – Thương binh và xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiên kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

- Người lao động có tổng thời gian làm nghề là 15 năm, làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bô Lao động – Thương binh và xã hội ban hành và người lao động có thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.

3. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động nghỉ hưu trước tuổi (không quá 05 tuổi được quy định như thế nào?

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của lao động nam nghỉ hưu trước tuổi

- Từ năm 2021 là 55 tuổi 3 tháng

- Từ năm 2022 là 55 tuổi 6 tháng

- Từ năm 2023 là 55 tuổi 9 tháng

- Từ năm 2024 là 56 tuổi

- Từ năm 2025 là 56 tuổi 3 tháng

- Từ năm 2026 là 56 tuổi 6 tháng

- Từ năm 2027 là 56 tuổi 9 tháng

- Từ năm 2028 là 57 tuổi

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của lao động nữ nghỉ hưu trước tuổi

- Từ năm 2021 là 50 tuổi 4 tháng

- Từ năm 2022 là 50 tuổi 8 tháng

- Từ năm 2023 là 51 tuổi

- Từ năm 2024 là 51 tuổi 4 tháng

- Từ năm 2025 là 51 tuổi 8 tháng

- Từ năm 2026 là 52 tuổi

- Từ năm 2027 là 52 tuổi 4 tháng

- Từ năm 2028 là 57 tuổi 8 tháng

- Từ năm 2029 là 53 tuổi

- Từ năm 2030 là 53 tuổi 4 tháng

- Từ năm 2031 là 53 tuổi 8 tháng

- Từ năm 2032 là 54 tuổi

- Từ năm 2033 là 54 tuổi 4 tháng

- Từ năm 2034 là 554 tuổi 8 tháng

- Từ năm 2035 là 55 tuổi

4. Mức hưởng lương hưu theo quy định pháp luật là như thế nào?

Mức hưởng lương hưu áp dụng đối vơi lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường

- Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.

- Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 như sau:

+ Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

+ Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

- Mức hưởng lương hưu áp dụng đối với lao động làm việc trong điều kiện làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như sau: Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật Bảo Hiểm xã hội năm 2014 được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1006 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo