Thủ tục và điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số (Cập nhật 2024)

Kinh doanh chứng thực chữ ký số là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. ACC xin giới thiệu Thủ tục và điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Thủ tục và điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số
Thủ tục và điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

1. Dịch vụ chứng thực chữ ký số là gì?

Trước tiên, để hiểu dịch vụ chứng thực chữ ký số là gì, cần phải nắm rõ khái niệm chữ ký số. Chữ ký số" là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác. Chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử. Theo đó, hiểu đơn giàn thì chữ ký số (hay còn gọi là token) là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản: word, excel, pdf…; hình ảnh; video…) nhằm mục đích xác định chủ của dữ liệu đó. Hiện nay chữ ký số được coi như con dấu điện tử của doanh nghiệp.

Dịch vụ chứng thực chữ ký số là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp cho thuê bao để xác thực việc thuê bao là người đã ký số trên thông điệp dữ liệu.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

Điều kiện về chủ thể

Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có đủ năng lực tài chính để thiết lập hệ thống trang thiết bị kỹ thuật, tổ chức và duy trì hoạt động phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ.
  • Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam hoặc có giấy bảo lãnh của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 5 (năm) tỷ đồng, hoặc cam kết mua bảo hiểm để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.

Điều kiện về nhân sự

  • Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống.
  • Nhân sự phải có bằng đại học trở lên; chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.

Điều kiện về kỹ thuật

Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực.
  • Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực và cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần.
  • Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng.
  • Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng.
  • Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet.
  • Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.

Các phương án đảm bảo điều kiện kỹ thuật, bao gồm:

  • Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực.
  • Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở; quyền truy nhập hệ thống; quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
  • Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục; và khắc phục khi có sự cố xảy ra.
  • Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Các điều kiện kỹ thuật khác:

  • Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam.
  • Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người.
  • Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

3. Thủ tục kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

Để kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số, trước tiên cần thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Sau đó, chủ doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Thủ tục cụ thể gồm các bước:

Bước 1: Thành lập doanh nghiệp

Có thể lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH (2 thành viên trở lên), Công ty cổ phần.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Nội dung bao gồm: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; ngành, nghề kinh doanh; vốn điều lệ, hoặc vốn đầu tư đối doanh nghiệp tư nhân; các thông tin về cổ phần nếu là công ty cổ phần; thông tin đăng ký thuế; số lượng lao động; thông tin liên quan đến chủ doanh nghiệp hoặc thành viên của doanh nghiệp (Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn).
  • Điều lệ công ty (doanh nghiệp tư nhân không cần có điều lệ).
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với cá nhân, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức.

Nộp hồ sơ: Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Thành phố Hồ Chí Minh hoặc nộp trực tuyến tại trang web Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.

Nhận kết quả: Sau khi đăng ký thành lập công ty thành công, chủ doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế.

Bước 2:  Xin cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ chứng thực chữ ký số

Hồ sơ cấp giấy phép:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
  • Giấy xác nhận ký quỹ của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Giấy xác nhận này phải bao gồm, nhưng không giới hạn, điều khoản cam kết thanh toán vô điều kiện và không hủy ngang cho Bên nhận ký quỹ bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn của khoản tiền ký quỹ để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.
  • Hồ sơ nhân sự gồm: Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp.
  • Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo điều kiện về kỹ thuật.
  • Quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại Quy chế chứng thực; của Tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số quốc gia.

Nộp hồ sơ và nhận kết quả:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ Thông tin và Truyền thông.

Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép cho doanh nghiệp; trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện cấp phép; trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được cấp có thời hạn 10 năm.

Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Trên đây là toàn bộ thông tin về dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng - dịch vụ chứng thực chữ ký số là gì - kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số - dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử - chứng thực chữ ký số - chứng thực chữ ký số công cộng - chứng thực chữ ký số là gì do ACC cung cấp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (401 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo