Bảo hiểm y tế là một loại bảo hiểm về mặt sức khỏe. Đây là sự hỗ trợ của nhà nước đối với người dân khi tham gia hoạt động khám, chữa bệnh, không vì mục đích lợi nhuận do nhà nước tổ chức thực hiện. Để có những chế định pháp luật điều chỉnh về các vấn đề liên quan đến bảo hiểm y tế, Luật bảo hiểm y tế đã được xây dựng và ban hành. Vậy điều 40 luật bảo hiểm y tế quy định như thế nào? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!
Điều 40 Luật bảo hiểm y tế 2008 số 25/2008/QH12
1. Khái quát về Luật Bảo hiểm y tế
Với mục đích điều chỉnh các vấn đề xoay quanh bảo hiểm y tế, ngày 14 tháng 11 năm 2008, Quốc Hội nước ta đã thông qua Luật Bảo hiểm y tế. Luật Bảo hiểm y tế điều chỉnh các vấn đề về chế độ, chính sách bảo hiểm y tế, bao gồm đối tượng, mức đóng, trách nhiệm và phương thức đóng bảo hiểm y tế; thẻ bảo hiểm y tế; phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế; tổ chức khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế; thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; quỹ bảo hiểm y tế; quyền và trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo hiểm y tế.
Kể từ khi ban hành cho đến nay, Luật bảo hiểm y tế đang có hiệu lực vẫn là Luật bảo hiểm y tế năm 2008. Tuy nhiên Luật bảo hiểm y tế 2008 đã trải qua một lần sửa đổi vào năm 2014. Vì vậy, hiện nay Luật bảo hiểm y tế mới nhất là Luật bảo hiểm y tế 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014, đây cũng được coi là Luật bảo hiểm y tế mới nhất 2022 và đang có giá trị thi hành, hiệu lực thi hành tại nước ta tại thời điểm này.
Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế 2008, sửa đổi bổ sung 2014 quy định về Đối tượng áp dụng và phạm vi áp dụng của văn bản này như sau:
- Luật này quy định về chế độ, chính sách bảo hiểm y tế, bao gồm đối tượng, mức đóng, trách nhiệm và phương thức đóng bảo hiểm y tế; thẻ bảo hiểm y tế; phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế; tổ chức khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế; thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; quỹ bảo hiểm y tế; quyền và trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo hiểm y tế.
- Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có liên quan đến bảo hiểm y tế.
- Luật này không áp dụng đối với bảo hiểm y tế mang tính kinh doanh.
2. Mục lục Luật bảo hiểm y tế
Về mặt bố cục, Luật Bảo hiểm y tế bao gồm 52 Điều luật được phân bổ trong 10 chương cụ thể như sau:
- CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bảo hiểm y tế
- Điều 4. Chính sách của Nhà nước về bảo hiểm y tế
- Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế
- Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Y tế về bảo hiểm y tế
- Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài chính về bảo hiểm y tế
- Điều 8. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp về bảo hiểm y tế
- Điều 9. Tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 10. Kiểm toán quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 11. Các hành vi bị nghiêm cấm
- CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG, MỨC ĐÓNG, TRÁCH NHIỆM VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ
- Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 13. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế
- Điều 14. Tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
- Điều 15. Phương thức đóng bảo hiểm y tế
- 3 CHƯƠNG III. THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
- Điều 16. Thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 17. Cấp thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 18. Cấp lại thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 19. Đổi thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 20. Thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế
- CHƯƠNG IV. PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG BẢO HIỂM Y TẾ
- Điều 21. Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế
- Điều 23. Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế
- CHƯƠNG V. TỔ CHỨC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
- Điều 24. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 25. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 26. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 27. Chuyển tuyến điều trị
- Điều 28. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 29. Giám định bảo hiểm y tế
- CHƯƠNG VI. THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
- Điều 30. Phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 31. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 32. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- CHƯƠNG VII. QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
- Điều 33. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 34. Quản lý quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 35. Sử dụng quỹ bảo hiểm y tế
- CHƯƠNG VIII. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM Y TẾ
- Điều 36. Quyền của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 37. Nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 38. Quyền của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế
- Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế
- Điều 40. Quyền của tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 41. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm y tế
- Điều 42. Quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 43. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 44. Quyền của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động
- Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động
- CHƯƠNG IX. THANH TRA, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM VỀ BẢO HIỂM Y TẾ
- Điều 46. Thanh tra bảo hiểm y tế
- Điều 47. Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm y tế
- Điều 48. Tranh chấp về bảo hiểm y tế
- Điều 49. Xử lý vi phạm
- CHƯƠNG X. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Điều 50. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 51. Hiệu lực thi hành
- Điều 52. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
3. Điều 40 Luật bảo hiểm y tế
Ngày 13 tháng 06 năm 2014, Quốc hội ban hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế 2008. Theo đó, Điều 40 luật bảo hiểm y tế 2008, sửa đổi bổ sung 2014 quy định về Quyền của tổ chức bảo hiểm y tế. Theo đó, các tổ chức bảo hiểm y tế có các quyền như sau:
1. Yêu cầu người sử dụng lao động, đại diện của người tham gia bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y tế cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu có liên quan đến trách nhiệm của họ về việc thực hiện bảo hiểm y tế.
2. Kiểm tra, giám định việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế đối với các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.
3. Yêu cầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cung cấp hồ sơ, bệnh án, tài liệu về khám bệnh, chữa bệnh để phục vụ công tác giám định bảo hiểm y tế.
4. Từ chối thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế không đúng quy định của Luật này hoặc không đúng với nội dung hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
5. Yêu cầu người có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người tham gia bảo hiểm y tế hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh mà tổ chức bảo hiểm y tế đã chi trả.
6. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế và xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề điều 40 luật bảo hiểm y tế, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về điều 40 luật bảo hiểm y tế vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận