Điều 30 Luật tố tụng hành chính 2015

F057DtNMtLLznPey3CCjcbIixBYbtrX2mYPpaOewBma-oEXAQRC2f-IIWMNgu496yNfVISGBk78WppWt44y7KsbIbbZbJvqJBERVdKLq7BNz50kNk4vytJR3QcSq0t0s1f5osk1DU4Fs6SC9kvUEjA

Quy định trong pháp luật tố tụng hành chính về quyền khiếu kiện hành chính của công dân, cơ quan, tổ chức là vấn đề rất quan trọng, thể hiện mức độ pháp luật bảo vệ công dân, cơ quan, tổ chức trước quyền lực công. Bài viết với nội dung dưới đây cung cấp cho quý bạn đọc nội dung về khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án được quy định tại điều 30 luật tố tụng hành chính 2015.

1. Khái niệm về khiếu kiện hành chính

1.1 Quyết định hành chính là gì?

Theo Khoản 1 Điều 3 Luật tố tụng Hành chính 2015 quy định như sau: Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó ban hành quyết định về vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể.

Chủ thể ban hành quyết định hành chính là cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức khác hoặc người có thẩm quyền trong các cơ quan, tổ chức đó.

1.2 Hành vi hành chính là gì?

Theo khoản 3 điều 3 luật tố tụng hành chính 2015 hành vi hành chính được hiểu là: hành vi của cơ quan hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.

Chủ thể của hành vi hành chính là: cơ quan hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước.

1.3 Khiếu kiện hành chính là gì?

Khiếu kiện (gọi đầy đủ là khiếu kiện hành chính hay khởi kiện hành chính) là việc thông qua con đường tố tụng, khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

- Người khởi kiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án hành chính đối với các đối tượng khởi kiện của vụ án hành chính có ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của họ.

– Người bị kiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, danh sách cử tri bị khởi kiện.

– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Cơ quan, tổ chức, cá nhân tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án hành chính có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ tự mình hoặc theo đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

2. Quy định tại điều 30 luật tố tụng hành chính 2015

Theo điều 30 luật tố tụng hành chính 2015 quy định về Khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

“1. Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính, trừ các quyết định, hành vi sau đây:

a) Quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo quy định của pháp luật;

b) Quyết định, hành vi của Tòa án trong việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính, xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng;

c) Quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bộ của cơ quan, tổ chức.

Có thể thấy, không phải tất cả các QĐHC đều được khởi kiện mà trừ các quyết định quy định tại khoản 1 Điều 30, đó là các quyết định thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao; trong việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính, xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng; quyết định mang tính nội bộ. Quy định như vậy nhằm bảo vệ bí mật quốc gia, nội bộ cũng như giúp việc tiến hành giải quyết vụ án trở nên nhanh chóng, khách quan hơn.

Cũng như QĐHC, không phải tất cả các HVHC đều được khởi kiện mà theo khoản 1 Điều 30 những HVHC có nội dung như những QĐHC không được khởi kiện, thì những HVHC đó cũng không được khởi kiện.

2. Khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức giữ chức vụ từ Tổng Cục trưởng và tương đương trở xuống.

Như vậy, chỉ những quyết định của Tổng Cục trưởng và tương đương trở xuống thì mới là điều cần cần và đủ để Tòa có thể xem xét đơn kiện và có thể thụ lý đơn của người đi kiện.

3. Khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.

Quyết định này được nhắc tới khoản 3 Điều 30, quy định tại khoản 2 Điều 115 cũng là một đối tượng mới của khởi kiện, tuy nhiên đối với quyết định này chúng ta chú ý rằng nó chỉ được khởi kiện mà không bị khiếu nại. Vụ việc cạnh tranh do Bộ trưởng bộ công thương quy định, và quyết định này do Chủ tịch hội đồng cạnh tranh ban hành.

4. Khiếu kiện danh sách cử tri.

Danh sách cử tri cũng là một đối tượng khởi kiện mới được quy định tại LTTHC 2015, quy định tại khoản 3 Điều 115. Danh sách cử tri gồm danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân .

Luật Tố tụng hành chính 2015 tiếp tục sử dụng phương pháp loại trừ để quy định thẩm quyền xét xử của tòa án gồm các quyết định hành chính, hành vi hành chính trong hầu hết các lĩnh vực của quản lí hành chính nhà nước sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc xác định quyền khởi kiện các vụ án hành chính, đảm bảo công bằng cho người dân và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động quản lí hành chính. Việc quy định theo phương pháp loại trừ trong trường hợp này là hợp lí và đảm bảo tính ổn định của điều luật. Điểm khác của Luật tố tụng hành chính 2015 là quy định rõ ràng hơn và bổ sung thêm trường hợp loại trừ về “việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính, xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng”. Đây là quy định phù hợp với thực tiễn, đảm bảo tính khách quan.

Trên đây là nội dung về điều 30 luật tố tụng hành chính 2015. Quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc, khó khăn có thể liên hệ với công ty Luật ACC để được hỗ trợ, tránh các vấn đề ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của bạn.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (774 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo