Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Vay Tiền Giữa Công Ty Với Cá Nhân

Ngày nay dịch vụ vay tiền không còn xa lạ với mỗi người, hoạt động vay tiền có thể diễn ra giữa cá nhân với nhau hoặc cá nhân với pháp nhân, để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên, hoạt động vay tiền có thể lập thành hợp đồng, căn cứ vào điều khoản trong hợp đồng để xác lập quyền lợi của mỗi bên, tuy nhiên hợp đồng vay tiền cũng phải được thực hiện theo đúng quy định pháp luật. Vì vậy, bài viết này cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng vay tiền giữa công ty với cá nhân mới nhất 2023.

ACC là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng vay tiền giữa công ty với cá nhân mới nhất 2023. Mời bạn theo dõi chi tiết dịch vụ bài viết này.

Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Vay Tiền Giữa Công Ty Với Cá Nhân
Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Vay Tiền Giữa Công Ty Với Cá Nhân

1. Khái niệm về hợp đồng

  • Hợp đồng: Theo quy định của tại Điều 385 Bộ Luật Dân Sự 2015, Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
  • Hợp đồng vay tiền: Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về hợp đồng vay tiền mà Bộ luật dân sự 2015 mới chỉ quy định về khái niệm hợp đồng vay tài sản. Theo đó, Điều 463 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
  • Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản, theo đó, hợp đồng vay tiền chính là một dạng hợp đồng vay tài sản.

* Như vậy, có thể định nghĩa về hợp đồng vay tiền như sau: Hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tiền cho bên vay, khi đến hạn bên vay phải trả tiền và trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

2. Đối tượng của hợp đồng vay tiền giữa công ty và cá nhân

  • Đối tượng của hợp đồng vay là tiền, bên vay có toàn quyền đối với số tiền đã vay.
  • Xét theo nguyên tắc, hợp đồng vay tiền là hợp đồng đơn vụ đối với những trường hợp vay không có lãi suất, bên cho vay có quyền yêu cầu bên vay phải hoàn trả đúng số tiền đã vay. Bên vay không có quyền đối với bên cho vay. Tuy nhiên đối với hợp đồng vay tiền có lãi suất thì bên cho vay có nghĩa vụ chuyển tiền đúng thời hạn, nếu vi phạm phải chịu trách nhiệm dân sự.
  • Hợp đồng vay tiền là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù. Nếu hợp đồng vay có lãi suất là hợp đồng vay có đền bù, nếu hợp đồng vay không có lãi suất là hợp đồng không có đền bù.

3. Hình thức giao kết của hợp đồng vay tiền

  • Hình thức của hợp đồng vay tiền có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản.
  • Hình thức miệng thường được áp dụng trong những trường hợp như số tiền cho vay không lớn hoặc giữa các bên có mối quan hệ thân quen. Trường hợp cho vay bằng miệng nếu xảy ra tranh chấp hợp đồng, bên cho vay phải chứng minh được là mình đã cho vay một số tiền nhất định.
  • Đối với hợp đồng vay tiền bằng văn bản, các bên trong hợp đồng không buộc phải công chứng hay chứng thực, trừ một số trường hợp pháp luật có quy định cụ thể như: hợp đồng vay tiền mà bên cho vay là tổ chức tín dụng.

4. Những thông tin cần lưu ý khi giao kết hợp đồng vay tiền

* Lãi suất trong hợp đồng:

  • Mặc dù theo nguyên tắc khi ký kết hợp đồng vay tiền phải tôn trọng sự thỏa thuận của các bên nên hai bên có thể thỏa thuận lãi suất nhưng không được vượt quá 20%/năm của khoản vay (Điều 468 Bộ luật Dân sự).
  • Trong trường hợp lãi suất vượt quá lãi suất giới hạn nêu trên thì phần vượt quá đó không có hiệu lực.
  • Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn là 20%/năm tại thời điểm trả nợ.

5. Nội dung cần có trên hợp đồng vay tiền giữa công ty và cá nhân

  • Thông tin của các bên giao kết hợp đồng: bên vay và bên cho vay, bên nhận bảo lãnh (nếu có).
  • Thông tin về tài sản cho vay: ở đây tài sản là tiền
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên: Về nghĩa vụ, chú ý một số điểm sau đây:
    • Bên cho vay: Giao tiền đúng thời hạn đã giao kết, không được đòi lại tiền trước thời hạn giao kết giữa hai bên.
    • Bên vay: Phải trả lại tiền đúng thời hạn giao kết, Nếu đến hạn mà bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ tiền sẽ tính mức phạt như sau:
      • Trường hợp vay không có lãi mà đến hạn bên vay vẫn không trả tiền thì bên cho vay có quyền yêu cầu tính lãi suất theo mức do pháp luật quy định.
      • Trường hợp vay có lãi suất: Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Lãi suất cho vay (nếu có):
    • Lãi suất cho vay do các bên tự thỏa thuận nhưng không vượt quá 20%/năm của khoản tiền cho vay, nếu quy định lãi suất quá mức này thì mức lãi suất quá sẽ không có hiệu lực pháp luật.
    • Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định.

* Kỳ hạn hợp đồng:

  • Hợp đồng có kỳ hạn;
    • Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi thì bên vay có quyền trả lại tiền bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý, còn bên cho vay chỉ được đòi lại tiền trước kỳ hạn, nếu được bên vay đồng ý.
    • Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi thì bên vay có quyền trả lại tiền trước kỳ hạn, nhưng phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  • Hợp đồng không kỳ hạn:
    • Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và không có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tiền và bên vay cũng có quyền trả nợ vào bất cứ lúc nào, nhưng phải báo cho nhau biết trước một thời gian hợp lý, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
    • Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tiền bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên vay một thời gian hợp lý và được trả lãi đến thời điểm nhận lại tiền, còn bên vay cũng có quyền trả lại tiền bất cứ lúc nào và chỉ phải trả lãi cho đến thời điểm trả nợ, nhưng cũng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý.
  • Địa điểm giao, nhận tài sản.
  • Các điều khoản khác do các bên thỏa thuận nhưng không trái với quy định của pháp luật.
  • Phương thức giải quyết khi có tranh chấp xảy ra.

6. Mẫu hợp đồng vay tiền giữa công ty và cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm: …………………………………

Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)

  • Tên công ty:
  • Mã số thuế:
  • Địa chỉ: ………………………………………
  • Điện thoại: ………………………..
  • Đại diện là: ………………………………………

Bên B: (bên vay)

  • Ông (bà): ………………………………………
  • CMND số:
  • Địa chỉ: ………………………………………….
  • Điện thoại: ………………………..
    Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
-          Bằng số: ………………………………………
-          Bằng chữ: ……………………………………

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
Thời hạn vay là ………… tháng
-          Kể từ ngày … tháng … năm ….
-          Đến ngày … tháng … năm ….
2.     Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
-          Chuyển khoản qua tài khoản: ………………………
-          Mở tại ngân hàng: ………………………………………
-          Cho vay bằng tiền mặt
Chuyển giao thành ……… đợt
+ Đợt 1: ………………………………………………
+ Đợt 2: …………………………………………

Điều 3: Lãi suất
1 - Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
2 - Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3 - Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm …………………
4 - Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
5 - Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
6 - Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng (Nếu có)
1. Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…

2. Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

3. Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung
1 - Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
2 - Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
3 - Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.

         ĐẠI DIỆN BÊN A           ĐẠI DIỆN BÊN B
         Chức vụ                            (Ký và ghi rõ họ tên)
        (Ký tên, đóng dấu)

7. Những câu hỏi thường gặp.

Quy định về lãi suất của Hợp đồng vay tiền cá nhân với công ty là bao nhiêu?

Căn cứ theo Khoản 1 điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định theo đó lãi suất vay do các bên tự thỏa thuận với nhau. Trường hợp các bên có sự thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá mức 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Trường hợp lãi suất theo sự thỏa thuận của các bên vượt quá lãi suất giới hạn được quy định trên thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

Hồ sơ vay vốn giữa công ty với cá nhân gồm những gì?

– Hợp đồng vay mượn tiền giữa hai bên

– Chứng minh thư của cá nhân;

– Chứng từ thanh toán: Phiếu thu (đối với tiền mặt), Giấy báo có của ngân hàng (chuyển khoản)

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân và chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản lãi vay (Nếu cá nhân cho vay có tính lãi).
– Biên bản kiểm kê tiền mặt (kiểm đếm số lượng).

Công ty có được vay tiền của cá nhân không?

Công ty được vay tiền của cá nhân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Hợp đồng vay tiền cá nhân với công ty là gì?

– Hợp đồng vay tiền cá nhân với công ty là bằng chứng pháp lý quan trọng bởi nếu không có các bằng chứng này thì việc cho vay, cho mượn rất khó để được pháp luật bảo vệ. Trừ trường hợp việc cho vay tiền được thực hiện thông qua chuyển khoản, ghi rõ nội dung chuyển khoản là cho vay, cho mượn.
– Hợp đồng cho vay tiền nhằm giúp các bên vay tiền và cho vay tiền tránh những tranh chấp pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay, cho mượn chủ yếu là tiền hoặc tài sản nếu các bên không lập thành văn bản quy định cụ thể về các nội dung như: Số tiền cho vay là bao nhiêu? Lãi suất cho vay? Thời hạn phải trả,…

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (512 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo