Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Thế Chấp Hàng Hóa Luân Chuyển

Bài viết cung cấp thông tin về thế chấp và hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thế chấp hàng hóa luân chuyển theo quy định của pháp luật, mời bạn tham khảo.

Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Thế Chấp Hàng Hóa Luân Chuyển
Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Thế Chấp Hàng Hóa Luân Chuyển

1. Thế chấp tài sản

  • Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).
  • Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.

2. Hiệu lực của thế chấp tài sản

  • Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  • Thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

3. Hiệu lực đối kháng với người thứ ba

  • Biện pháp bảo đảm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba từ khi đăng ký biện pháp bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm nắm giữ hoặc chiếm giữ tài sản bảo đảm.
  • Khi biện pháp bảo đảm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba thì bên nhận bảo đảm được quyền truy đòi tài sản bảo đảm và được quyền thanh toán theo quy định tại Điều 308 của Bộ luật Dân sự 2015 và luật khác có liên quan.

4. Nghĩa vụ của bên thế chấp

  • Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp.
  • Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
  • Khi tài sản thế chấp bị hư hỏng thì trong một thời gian hợp lý bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản khác có giá trị tương đương, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp.
  • Giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp để xử lý khi thuộc một trong các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm quy định tại Điều 299 của Bộ luật Dân sự 2015.
  • Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận thế chấp có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản thế chấp.
  • Không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 321 của Bộ luật Dân sự 2015.

5. Quyền của bên thế chấp

  • Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận.
  • Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.
  • Nhận lại tài sản thế chấp do người thứ ba giữ và giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
  • Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp này, quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc được trao đổi trở thành tài sản thế chấp.
  • Trường hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp được quyền thay thế hàng hóa trong kho, nhưng phải bảo đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng như thỏa thuận.
  • Được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu được bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của luật.
  • Được cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.

6. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp

  • Trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi chấm dứt thế chấp đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.
  • Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy định của pháp luật.

7. Quyền của bên nhận thế chấp

  • Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành, sử dụng, khai thác tài sản thế chấp.
  • Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp.
  • Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trường hợp có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng.
  • Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý khi bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
  • Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trường hợp các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trường hợp quy định tại Điều 299 của Bộ luật Dân sự 2015.

8. Phương thức xử lý tài sản thế chấp

  • Bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có quyền thỏa thuận một trong các phương thức xử lý tài sản cầm cố, thế chấp sau đây:
    • Bán đấu giá tài sản;
    • Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản;
  • Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm;
  • Phương thức khác.
  • Trường hợp không có thỏa thuận về phương thức xử lý tài sản bảo đảm theo một trong các quy định trên thì tài sản được bán đấu giá, trừ trường hợp luật có quy định khác.

9. Một số điều khoản chính của hợp đồng thế chấp hàng hóa luân chuyên (tham khảo):

  • Thông tin bên thế chấp (địa chỉ; số điện thoại, số đăng ký kinh doanh, thông tin người đại diện,...)
  • Thông tin bên nhận thế chấp (địa chỉ; số điện thoại, số đăng ký kinh doanh, thông tin người đại diện,...)
  • Nghĩa vụ được bảo đảm;
  • Thông tin về tài sản thế chấp:
    • Tài sản được thế chấp là hàng hóa của bên thế chấp;
    • Thông tin về tài sản thế chấp:
  • Tên và đặc điểm;
  • Số lượng;
  • Giấy tờ về tài sản;
  • Giá trị được định giá...
    • Quy định về các khoản tiền bảo hiểm (nếu có) và toàn bộ vật phụ, trang thiết bị kèm theo, phần giá trị đầu tư thêm vào tài sản thế chấp (hàng hóa xuất bán, hàng hóa đã thành phẩm...);
  • Giá trị tài sản thế chấp:
    • Tổng giá trị tài sản thế chấp do bên thế chấp và bên nhận thế chấp thỏa thuận xác định là:...; mức giá định giá trên chỉ được làm mức giá trị tham chiếu để xác định .... tại thời điểm...;
    • Với giá trị này, bên nhận thế chấp đồng ý cho bên thế chấp vay số tiền (cao nhất) là...
  • Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp (tham khảo Mục 4,5);
  • Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp (tham khảo Mục 6,7);
  • Xử lý tài sản thế chấp (tham khảo Mục 8);
  • Tranh chấp và giải quyết tranh chấp;
  • Cam kết của các bên;
  • Hiệu lực của hợp đồng;
  • Điều khoản thi hành...

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (555 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo