Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Đặt Cọc (Theo Quy Định 2024)

Đặt cọc là một trong các biện pháp nhằm bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật dân sự  năm 2015. Khi thỏa thuận về việc đặt cọc, các bên có thể nêu tại hợp đồng có nghĩa vụ cần bảo đảm hoặc soạn thảo một hợp đồng đặt cọc riêng biệt. Dưới đây là những điều cần biết khi soạn thảo hợp đồng đặt cọc.

Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Đặt Cọc
Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Đặt Cọc

 1. Đặt cọc là gì?

  • Đặt cọc là việc một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
  • Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

         Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

         Như vậy, có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là sự thỏa thuận của các bên qua đó một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm việc giao kết hợp đồng hoặc thực hiện hợp đồng.

Soạn thảo hợp đồng đặt cọc

         Về nội dung của hợp đồng đặt cọc

         Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về các nội dung bắt buộc cần phải có đối với một hợp đồng đặt cọc, tuy nhiên, về bản chất, hợp đồng đặt cọc sẽ mang những đặc điểm của một hợp đồng dân sự nói chung.

2. Nội dung của hợp đồng đặt cọc

  • Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
  • Hợp đồng đặt cọc có thể có các nội dung sau đây:
    • Chủ thể ký kết;
    • Đối tượng của hợp đồng;
    • Mục đích;
    • Số lượng, chất lượng;
    • Giá, phương thức thanh toán;
    • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
    • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
    • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
    • Phương thức giải quyết tranh chấp;
    • Các điều khoản khác.

 

3. Khi soạn thảo hợp đồng đặt cọc, cần lưu ý một số điểm như sau:

1. Hình thức của hợp đồng đặt cọc

         Bộ luật dân sự năm 2015 không còn quy định bắt buộc về hình thức của hợp đồng đặt cọc phải bằng văn bản. Tuy nhiê, các bên vẫn nên lựa chọn hình thức của hợp đồng bằng văn bản không những nhằm phản ánh đầy đủ nội dung mà còn có giá trị chứng cứ cao trong việc giải quyết tranh chấp (nếu có).

2. Chủ thể ký kết hợp đồng đặt cọc

Về mặt chủ thể, các bên tham gia ký kết phải đáp ứng các điều kiện về chủ thể của một giao dịch dân sự nói chung. Cụ thể như sau:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng đặt cọc được xác lập;
  • Chủ thể tham gia hợp đồng đặt cọc hoàn toàn tự nguyện.

3. Mục đích của hợp đồng đặt cọc

         Mục đích của hợp đồng đặt cọc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Cụ thể đối với hợp đồng đặt cọc thì mục đích nhằm bảo đảm bên đặt cọc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng (nghĩa vụ được thể hiện trong hợp đồng chính).

4. Tài sản đặt cọc

         Tài sản đặt cọc có thể là một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác. Đối với trường hợp tài sản đặt cọc là tiền, cần lưu ý đồng tiền đặt cọc phải là đồng Việt Nam, bởi theo quy định trong Pháp lệnh ngoại hối thì: “Trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo của người cư trú, người không cư trú không được thực hiện bằng ngoại hối, trừ các giao dịch với tổ chức tín dụng, các trường hợp thanh toán thông qua trung gian gồm thu hộ, uỷ thác, đại lý và các trường hợp cần thiết khác được Thủ tướng Chính phủ cho phép”.

5. Nghĩa vụ của bên đặt cọc

  • Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
  • Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản đặt cọc cho bên nhận đặt cọc đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu trong trường hợp tài sản đó được chuyển quyền sở hữu cho bên nhận đặt cọc theo quy định của pháp luật hoặc theo thoả thuận.

6. Quyền của bên đặt cọc

         Bên đặt cọc có quyền yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc sử dụng tài sản đặt cọc nếu do sử dụng mà tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.

7. Nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc

  • Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc; không được khai thác, sử dụng tài sản đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
  • Không được xác lập giao dịch đối với tài sản đặt cọc, trừ trường hợp bên đặt cọc đồng ý.

8. Quyền của bên nhận đặt cọc

         Bên nhận đặt cọc có quyền sở hữu tài sản đặt cọc, nếu bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

 

4. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng đặt cọc

         Với nhiều năm kinh nghiệm cùng đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi tự hào và tự tin rằng đã cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng đặt cọc cho hàng trăm khách hàng chính xác, nhanh chóng, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và quyền lợi của quý khách hàng.

         Cam kết cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng đặt cọc nhanh và chính xác nhất với chi phí hợp lý, hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ.

         Quy trình cung cấp dịch vụ:

         Bước 1: Tiếp nhận thông tin và yêu cầu của khách hàng

         Bước 2: Đánh giá sơ bộ đối với yêu cầu, mong muốn của khách hàng, tư vấn về các điều khoản và quy định của pháp luật trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng trên thực tế, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro, tranh chấp

         Bước 3: Báo phí dịch vụ

         Bước 5: Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ soạn thảo hợp đồng đặt cọc

         Bước 6: Thực hiện soạn thảo dự thảo, rà soát các điều khoản cho phù hợp với quy định pháp luật và thực tiễn thực hiện.

         Bước 7: Hoàn thành hợp đồng đặt cọc.

5. Một số hợp đồng đặt cọc ACC cung cấp

  • Hợp đồng đặt cọc thuê nhà;
  • Hợp đồng đặt cọc thuê kho, xưởng;
  • Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất;
  • Hợp đồng đặt cọc mua bán đất nền;
  • Hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa;
  • Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư;

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1180 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo