Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất 2024

Giao dịch mua bán nhà đất là một trong những giao dịch dân sự có giá trị tương đối lớn, do vậy, việc lập hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất là rất quan trọng. Bạn đọc có thể tìm hiểu nội dung sau đây để hiểu rõ hơn về nội dung của một hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất đơn giản và cơ bản nhất, song vẫn đảm bảo đáp ứng đầy đủ yếu tố về mặt pháp lý. 

Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất
Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất

         Đặt cọc là việc một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

         Đối với việc mua bán nhà đất là giao dịch có giá trị lớn, các bên khi giao kết nên thỏa thuận về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng hình thức đặt cọc.

         Việc đặt cọc mua bán nhà đất có thể lập thành hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bằng văn bản hoặc bằng hành vi, lời nói, song để đảm bảo tính pháp lý cao nhất thì ưu tiên lựa chọn hình thức hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bằng văn bản.

        

         Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất về cơ bản vẫn bao gồm những nội dung chủ yếu của một hợp đồng dân sự thông thường. Dưới đây là mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất để quý khách hàng tham khảo.

         Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất (chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

Số: ……../……../HĐĐC

(V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020, tại ……………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT CỌC: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông/Bà: ………………………    Sinh ngày: …./…./……..

CMND/CCCD số: ……………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………….…………………………………

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông/Bà: ………………………    Sinh ngày: …./…./……..

CMND/CCCD số: ……………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………….…………………………………

 

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Đối tượng của Hợp đồng này là (tài sản đặt cọc): ………………………….. mà Bên A đặt cọc cho Bên B để được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ …………………………. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành ………………, Số vào sổ cấp GCN: ……………………………… do UBND ………………………..……. cấp ngày …/…./…….

Thông tin cụ thể như sau:

1.1. Quyền sử dụng đất:

- Diện tích đất chuyển nhượng: …………

- Thửa đất:      ….         - Tờ bản đồ:       ….

- Địa chỉ thửa đất:  …………………..

- Mục đích sử dụng:  …………

- Thời hạn sử dụng: …………….

- Nguồn gốc sử dụng: …………………..

1.2. Tài sản gắn liền với đất:  Nhà ở.

- Loại nhà: …….                                       - Diện tích sàn: …...

- Kết cấu nhà: ……….                              - Số tầng: …..

- Diện tích xây dựng: …….                      - Năm hoàn thành xây dựng: …..

ĐIỀU 2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tài sản đặt cọc số tiền nêu tại Điều 1 Hợp đồng này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:

2.1. Giá chuyển nhượng:

- Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo hiện trạng sử dụng thực tế) nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ……………………………đồng (Bằng chữ: ……………………………..………. đồng) tiền Việt Nam hiện hành.

- Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).

2.2. Phương thức đặt cọc và thanh toán: Bằng tiền mặt/chuyển khoản

- Ngày …/…/….., Bên A thanh toán cho Bên B số tiền đặt cọc là ……………….

- Số tiền còn lại khi nào hai bên lập và ký Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, Bên A sẽ giao tiếp.

2.3.  Tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:

- Bên B có trách nhiệm liên hệ với cơ quan có thẩm quyền và tiến hành các thủ tục để hai bên có thể ký kết đồng chuyển nhượng chính thức tại cơ quan có thẩm quyền trước ngày …../…./…….., thời gian và địa điểm cụ thể Bên B sẽ thông báo cho Bên A biết trước …. ngày.

- Tại thời điểm ký hợp đồng này Bên A đã cung cấp cho Bên B đầy đủ bản sao các giấy tờ thuộc về trách nhiệm của Bên A để Bên B làm thủ tục với cơ quan có thẩm quyền, khi ký hợp đồng Bên A sẽ xuất trình bản chính.

2.4. Nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí:

- Nêu rõ phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân thuộc trách nhiệm của Bên nào.

ĐIỀU 3. XỬ LÝ TIỀN ĐẶT CỌC

- Trường hợp Bên A không nhận chuyển quyền sử dụng đất thì Bên A mất số tiền đặt cọc cho Bên B.

- Trường hợp bên B không chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên cho Bên A theo như thỏa thuận thì Bên B phải hoàn trả số tiền đặt cọc lại cho Bên A là: ……………….., đồng thời Bên B phải bồi thường cho Bên A số tiền ……………….

Điều 4. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Phán quyết của Tòa án là phán quyết cuối cùng và các bên phải tuân thủ. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp Việt Nam. Bên thua kiện phải chịu án phí.

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

1. Bên A cam đoan:

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.

- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

- Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nói trên:

+ Chưa tham gia bất cứ một giao dịch nào: Không tặng cho, hứa bán, cho thuê, cho mượn, cầm cố, đặt cọc, thế chấp, góp vốn hoặc uỷ quyền cho người thứ ba.

+ Không có tranh chấp, được phép chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;

+ Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Không bị quy hoạch hoặc thuộc trường hợp bị giải phóng mặt bằng.

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.

- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

 

Bên A Bên B

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (519 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo