Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Cho Vay Tiền, Cho Mượn Tiền

Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Cho Vay Tiền, Cho Mượn Tiền
Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Cho Vay Tiền, Cho Mượn Tiền

Hiện nay, Bộ luật dân sự vẫn chưa có quy định bắt buộc hợp đồng vay tiền phải được lập thành văn bản, do đó, những rắc rối diễn ra sau khi cho vay là không thể tránh khỏi: sai lệch trong tính lãi, đòi tiền trước thời hạn, không đòi được tiền, tiền bị mất,…Để hạn chế những rủi ro này, các bên nên lập hợp đồng thành văn bản và nội dung hợp đồng cụ thể, rõ ràng. Bài viết sau đây, ACC xin đưa ra những gợi ý về dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho vay, mượn tiền.

1. Khái niệm

Hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tiền cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay số tiền cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Quyền sở hữu đối với tài sản vay

Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài sản đó.

3. Nghĩa vụ của bên cho vay

  • Giao tiền cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tiền không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận số tiền đó.
  • Không được yêu cầu bên vay trả lại tiền trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật dân sự hoặc luật khác có liên quan quy định khác.

4. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

  • Bên vay tiền phải trả đủ tiền khi đến hạn; đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  • Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
    • Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự;
    • Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

5. Đặc điểm của hợp đồng vay, mượn tiền

  • Hợp đồng vay tiền là hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu tiền một cách tạm thời: bên vay chỉ có quyền định đoạt như một chủ sở hữu của số trong thời hạn nhất định mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng. Kết thúc thời hạn này, bên vay phải trả lại số tiền cho bên cho vay.
  • Hợp đồng vay tiền có thể là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù, tuỳ vào các bên có thoả thuận về lãi suất không.
  • Tuỳ vào thời điểm hợp đồng có hiệu lực mà hợp đồng vay tiền có thể là hợp đồng song vụ hoặc hợp đồng đơn vụ: Nếu hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký thì bên cho vay có nghĩa vụ giao tiền, bên vay có nghĩa vụ trả tiền. Nếu các bên thoả thuận thời điểm hợp đồng có hiệu lực là sau khi bên cho vay đã giao tiền thì chỉ còn tồn tại nghĩa vụ của bên vay.

6. Lãi suất

  • Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
  • Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
  • Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
  • Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật dân sự tại thời điểm trả nợ.

7. Kỳ hạn hợp đồng

  • Hợp đồng vay không kỳ hạn:
  • Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và không có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tiền và bên vay cũng có quyền trả nợ vào bất cứ lúc nào, nhưng phải báo cho nhau biết trước một thời gian hợp lý, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và có lãi thì bên cho vay có quyền đòi lại tiền bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên vay một thời gian hợp lý và được trả lãi đến thời điểm nhận lại tiền, còn bên vay cũng có quyền trả lại tiền bất cứ lúc nào và chỉ phải trả lãi cho đến thời điểm trả nợ, nhưng cũng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý.
  • Hợp đồng vay có kỳ hạn:
  • Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi thì bên vay có quyền trả lại tiền bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý, còn bên cho vay chỉ được đòi lại tiền trước kỳ hạn, nếu được bên vay đồng ý.
  • Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi thì bên vay có quyền trả lại tiền trước kỳ hạn, nhưng phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

8. Mục đích sử dụng số tiền vay

Các bên có thể thỏa thuận về việc số tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay. Bên cho vay có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn nếu đã nhắc nhở mà bên vay vẫn sử dụng tiền trái mục đích.

9. Những nội dung cần soạn thảo khi cho vay, mượn tiền

  • Thông tin của các bên giao kết hợp đồng: bên vay và bên cho vay, bên nhận bảo lãnh (nếu có);
  • Thông tin về số tiền cho vay;
  • Quyền, nghĩa vụ của bên cho vay và bên vay;
  • Lãi suất cho vay;
  • Kỳ hạn hợp đồng;
  • Tài sản đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng (nếu có): hai bên có thể thỏa thuận về việc sử dụng tài sản của bên vay để đảm bảo cho việc trả đủ tiền hoặc tài sản mượn của bên cho vay, hoặc nhờ một bên thứ ba đứng ra đảm bảo (ví dụ: ngân hàng);
  • Mục đích sử dụng số tiền vay: các bên có thể thỏa thuận về mục đích vay tiền, bên cho vay có quyền đòi lại tiền hoặc nhắc nhở nếu bên vay sử dụng tiền vay trái mục đích;
  • Địa điểm giao, nhận tiền;
  • Các điều khoản khác do các bên thỏa thuận nhưng không trái với quy định của pháp luật.

Lưu ý:

  • Đối với số tiền vay là tiền chung (của vợ chồng, anh em thừa kế…) thì khi cho vay phải có sự chấp thuận của các đồng sở hữu, hoặc chỉ cho vay phần tiền thuộc quyền sở hữu của mình.
  • Pháp luật không bắt buộc hợp đồng vay tiền phải được công chứng, tuy nhiên, nếu có yêu cầu của một trong các bên thì hợp đồng vẫn được công chứng.
  • Nếu hợp đồng cho vay tiền có bảo đảm thì các bên cần chú ý quy định rõ thông tin số tiền bảo đảm, giá trị tiền; người sở hữu tiền,…
  • Khi giao, trả tiền cần giữ lại chứng từ chứng minh để phòng tránh rủi ro sau này và làm bằng chứng nếu có vấn đề về pháp lý.
  • Tránh giao kết hợp đồng cho vay để che giấu việc thực hiện một hợp đồng khác (mua bán nhà, đặt cọc…) vì hậu quả pháp lý của việc này là đáng lo ngại và không thể lường trước được.

10. Những giấy tờ cần cung cấp khi sử dụng dịch vụ của ACC

  • Khách hàng chỉ cần cung cấp những hồ sơ như sau:
  • Giấy tờ tuỳ thân của chủ cơ sở: CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân sao y chứng thực không quá 6 tháng.
  • Các giấy tờ liên quan đến dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho vay, mượn tiền do ACC hướng dẫn.

11. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho vay, mượn tiền của ACC

  • Tự hào là đơn vị hàng đầu về dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho vay, mượn tiền. Vì vậy, luôn đảm bảo tỉ lệ ra giấy cao nhất cho khách hàng. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn ra giấy cho khách hàng.
  • Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh.
  • Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ), ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi.
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản, hồ sơ khó ACC thay mặt cho khách hàng soạn thảo.
  • Tư vấn, hỗ trợ các thủ tục công ty cần thực hiện sau khi soạn thảo hợp đồng cho vay, mượn tiền.

 

 

 

 

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (728 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo