Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Cho Vay Tài Sản Cập Nhật 2024

Để có thể soạn thảo một hợp đồng cho vay tài sản phù hợp với quy định pháp luật và mong muốn của hai bên, ngoài việc am hiểu những quy định pháp luật liên quan, người soạn thảo cần phải căn cứ điều kiện của bên cho vay và bên vay tài sản, từ đó soạn thảo một bản hợp đồng hợp lý, hợp pháp.

ACC với dịch vụ pháp lý “Dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho vay tài sản cập nhật 2023” gửi đến quý khách hàng, với mong muốn cung cấp những thông tin pháp lý chính xác & đáng tin cậy nhất.

Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Cho Vay Tài Sản
Dịch Vụ Soạn Thảo Hợp Đồng Cho Vay Tài Sản

1.      Khái niệm hợp đồng cho vay tài sản

Điều 463 Bộ luật dân sự 2015 định nghĩa về Hợp đồng vay tài sản như sau: "Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định".

Theo đó, Hợp đồng vay tài sản có các đặc điểm:

  • Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu tài sản một cách tạm thời: bên vay chỉ có quyền định đoạt như một chủ sở hữu của tài sản trong thời hạn nhất định mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng. Kết thúc thời hạn này, bên vay phải trả lại tài sản cho bên cho vay.
  • Hợp đồng vay tay sản có thể là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù, tuỳ vào các bên có thoả thuận về lãi suất không.
  • Tuỳ vào thời điểm hợp đồng có hiệu lực mà hợp đồng vay tài sản có thể là hợp đồng song vụ hoặc hợp đồng đơn vụ: Nếu hợp đồng có hiệu lực ngay sau khi ký thì bên cho vay có nghĩa vụ giao tiền, bên vay có nghĩa vụ trả tiền. Nếu các bên thoả thuận thời điểm hợp đồng có hiệu lực là sau khi bên cho vay đã giao tiền thì chỉ còn tôfn tại nghĩa vụ của bên vay.

2.      Cơ sở pháp lý của hoạt động soạn thảo hợp đồng cho vay tài sản cập nhật 2020

  • Bộ luật Dân sự 2015;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

3.      Một số nội dung chính của hợp đồng cho vay tài sản cập nhật 2020

Nhìn chung những nội dung của hợp đồng vay sẽ theo sự thoả thuận của hai bên Người cho vay và Người vay, nhưng phải đảm bảo một số nội dung sau:

  • Thông tin các bên tham gia: Thông thường đối với một quan hệ hợp đồng vay tài sản thi sẽ có hai bên tham gia giao kết hợp đồng bao gồm bên cho vay và bên vay. Tuy nhiên trên thực tế, để đảm bảo quyền lợi đối với bên cho vay thì bên cho vay thường yêu cầu bên vay có biện pháp bảo đảm, một trong những biện pháp bảo đảm được áp dụng nhiều nhất đó là bảo lãnh và thế chấp. Do đó, ngoài bên cho vay, bên vay thì hợp đông vay tài sản còn có thêm bên nhận bảo lãnh hoặc bên thế chấp.
  • Thông tin về tài sản cho vay: Điều khoản này còn có thể coi là quy định về đối tượng của hợp đồng. Các bên cần phải quy định chi tiết điều khoản này, phải ghi nhận rõ tài sản cho vay là gì, đúng số lượng, chất lượng và giá trí tài sản tại thời điểm cho vay.
  • Giá vay tài sản: Các bên tự do thỏa thuận giá vay đối với tài sản. Giá vay tài sản có thể thỏa thuạn theo thời gian vay như giờ, ngày, tháng hoặc năm. Ngoài ra các bên nên thỏa thuạn cụ thể về phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán.
  • Lãi suất: Lãi suất vay do các bên thỏa thuận là có hay không áp dụng lãi suất vay. Trường hợp áp dụng lãi suất vay thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
  • Sử dụng tài sản vay: Các bên có thể thỏa thuận về mục đích vay tài sản và việc tài sản vay phải được sử dụng đúng mục đích vay. Bên cho vay có quyền kiểm tra việc sử dụng tài sản và có quyền đòi lại tài sản vay trước thời hạn nếu đã nhắc nhở mà bên vay vẫn sử dụng tài sản trái mục đích.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng song vụ nên điều khoản quyền và nghĩa vụ của các bên bắt buộc phải có. Trên quy định của pháp luật dân sự tại Điều 465, 466 thì các bên thỏa thuận và ghi nhận quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
  • Thời hạn vay: Hợp đồng vay tài sản theo quy định của pháp luật thì có hai loại đó là hợp đồng vay không kỳ hạn và hợp đồng vay có kỳ hạn. Tùy vào thỏa thuận của các bên mà xác định loại hợp đồng vay tài sản, trường hợp là hợp đồng vay tài sản có kỳ hạn thì phải ghi rõ thời hạn trong hợp đồng.
  • Các thỏa thuận khác: Các bên khi tham gia và quan hệ hợp đồng vay tài sản có thể tự do thỏa thuận các điều khoản khác để đảm bảo quyền lợi của các bên, như:
    • Thỏa thuận về thời điểm, địa điểm, phương thức giao tài sản;
    • Thỏa thuận các trường hợp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;
    • Thỏa thuận thời điểm chấm dứt hợp đồng, điều kiện chấm dứt hợp đồng;
    • Thỏa thuận về phạt vi phạm hợp đồng: Ghi nhận rõ mức phạt vi phạm nhưng lưu ý mức phạt vi phạm hợp đồng không được vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng;
    • Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp: Ghi nhận rõ cơ quan giải quyết tranh chấp và hình thức giải quyết tranh chấp;
    • Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành.

4.       Hình thức của hợp đồng cho vay tài sản cập nhật 2020

Pháp luật không quy định hợp đồng vay tài sản bắt buộc phải lập thành văn bản. Các bên có thể giao kết hợp đồng bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Khi xảy ra tranh chấp, các bên phải tự cung cấp chứng cử để chứng minh quyền lợi của mình.

5.       Quy định pháp luật về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cho vay tài sản cập nhật 2020

Pháp luật tôn trọng sự thoả thuận của các bên trong hợp đồng, nhưng nội dung không được trái với các quy định của pháp luật và đạo đức xã hội. Quyền của bên này sẽ là nghĩa vụ của bên còn lại. Về cơ bản, quyền và nghĩa vụ của các bên có thể được quy định như sau:

Điều 465. Nghĩa vụ của bên cho vay

  1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
  2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.
  3. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.

Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

  1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
  3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
  6. a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
  7. b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  8. Quy định pháp luật thoả thuận liên quan đến lãi suất trong hợp đồng cho vay tài sản cập nhật 2020

Lãi suất trong hợp đồng vay tài sản phải tuân theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 tại Điều 468.

Điều 468. Lãi suất

  1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

  1. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.

6.         Lợi ích khi sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho vay tài sản cập nhật 2020 của ACC:

  • Tự hào là đơn vị hàng đầu về dịch vụ soạn thảo hợp đồng cho vay tài sản cập nhật 2020. Vì vậy, luôn đảm bảo soạn thảo hợp đồng hợp lý, hợp pháp cho khách hàng. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn soạn thảo một hợp đồng đúng với yêu cầu của khách hàng.
  • Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh.
  • Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ), ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi.
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản, hồ sơ khó ACC thay mặt cho khách hàng soạn thảo.
  • Luôn hướng dẫn set up đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (460 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo