Dịch Vụ Soạn Đơn Ly Hôn Vì Không Có Con (Thủ Tục 2024)

Ly hôn do không có là điều không ai mong muốn xảy ra nhưng lại là vấn đề luôn phải đối mặt trong thời kỳ hôn nhân. Một trong những yếu tố để bắt đầu cho thủ tục ly hôn chính là đơn ly hôn. ACC xin giới thiệu Dịch vụ soạn đơn ly hôn vì không có con (Thủ tục 2023).

Dịch Vụ Soạn Đơn Ly Hôn Vì Không Có Con
Dịch Vụ Soạn Đơn Ly Hôn Vì Không Có Con

1. Những quy định về đơn ly hôn

Ly hôn là gì?

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Đơn ly hôn gồm những nội dung gì?

Mẫu đơn xin ly hôn sẽ liệt kê cho người viết những thông tin cơ bản cần cung cấp trong đơn như: Mục nhập thông tin cá nhân của vợ chồng, nơi cư trú, thường trú; thông tin về thời gian đăng ký kết hôn; Mục thông tin tóm tắt về cuộc sống mâu thuẫn vợ chồng, lý do ly hôn; Mục thông tin về con cái, tài sản, nợ chung; Mục thông tin để người viết hoàn thiện yêu cầu giải quyết ly hôn, …

Đơn ly hôn và đơn khởi kiện ly hôn khác nhau như thế nào?

Trường hợp thuận tình ly hôn là do yêu cầu của hai bên vợ và chồng cùng đồng ý ly hôn, thật sự tự nguyện ly hôn. Còn đơn phương ly hôn là do ý chí của một bên yêu cầu ly hôn. Cả hai trường hợp này Toà án đều bắt buộc phải tiến hành hòa giải, nếu hòa giải không thành thì mới tiến hành giải quyết cho ly hôn.

Tủy theo từng trường hợp, đơn xin giải quyết ly hôn sẽ khác nhau. Cụ thể:

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn: áp dụng với trường hợp thuận tình ly hôn.
  • Đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn: áp dụng với trường hợp đơn phương ly hôn.

2. Ai có quyền nộp đơn ly hôn?

Luật hôn nhân gia đình 2014 tại Điều 51 quy định quyền yêu cầu ly hôn như sau:

"Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

  1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
  2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
  3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi."

Như vậy, việc nộp đơn ly hôn có thể do vợ hoặc chồng thực hiện. Đối với trường hợp cha mẹ, hoặc người thân thích yêu cầu Tòa án giải quyết tại Khoản 2 Điều 51 Luật hôn nhân gia đình, người yêu cầu giải quyết ly hôn sẽ phải nộp đơn khởi kiện ly hôn, thay vì đơn ly hôn.

3. Ly hôn vì không có con có được phép hay không?

Khi nhận được đơn ly hôn, Tòa án sẽ chỉ xem xét yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì Tòa án quyết định cho ly hôn.

Theo hướng dẫn Mục 8, Nghị quyết 02/2000/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn nhân gia đình, giải thích được coi là tình trạng trầm trọng khi:

  • Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
  • Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
  • Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình;

a.2. Để có cơ sở nhận định đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được, thì phải căn cứ vào tình trạng hiện tại của vợ chồng đã đến mức trầm trọng như hướng dẫn tại điểm a.1 mục 8 này. Nếu thực tế cho thấy đã được nhắc nhở, hoà giải nhiều lần, nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình hoặc vẫn tiếp tục sống ly thân, bỏ mặc nhau hoặc vẫn tiếp tục có hành vi ngược đãi hành hạ, xúc phạm nhau, thì có căn cứ để nhận định rằng đời sống chung của vợ chồng không thể kéo dài được.

a.3. Mục đích của hôn nhân không đạt được là không có tình nghĩa vợ chồng; không bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng; không tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng; không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng; không giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.

Như vậy, không có con chưa phải là một lý do để Tòa án xem xét giải quyết ly hôn. Việc giải quyết ly hôn chỉ được thực hiện trong trường hợp là vợ chồng không có con và dẫn đến tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được như đã đinh nghĩa trên đây.

4. Những tài liệu gửi kèm theo đơn ly hôn

Khi gửi đơn xin ly hôn bao gồm cả mẫu đơn ly thuận tình ly hôn hay đơn phương ly hôn vì không có con, người gửi đơn phải nộp kèm các giấy tờ sau:

  • Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực)
  • Chứng minh nhân dân (CMND) (bản chứng thực)
  • Giấy đăng ký kết hôn
  • Giấy khai sinh các con (Bản chứng thực)
  • Các giấy tờ khác (Nếu yêu cầu chia tài sản thì gửi kèm giấy tờ liên quan đến tài sản chung, nếu có tài sản riêng nộp kèm giấy tờ chứng minh, giấy tờ chứng minh nợ chung của hai vợ chồng….)

5. Dịch vụ soạn đơn ly hôn vì không có con (Thủ tục 2020)

Tại sao Quý khách hàng nên sử dụng dịch vụ của ACC?

  • ACC sẽ hỗ trợ thực hiện soạn thảo đơn ly hôn một cách chính xác nhất dựa trên hoàn cảnh thực tế và khó khăn pháp lý mà Quý khách đang gặp phải trong quá trình ly hôn.
  • ACC sẽ hướng dẫn các thông tin cụ thể về quy trình thủ tục soạn đơn, nộp đơn ly hôn và thủ tục tại Tòa án sau nộp đơn.
  • ACC giúi khác hàng tiết kiệm thời gian và chi phí tối đa, giúp Quý khách hàng tiết kiệm thời gian tìm hiểu và soạn thảo; mà còn tránh được việc phải liên tục sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đơn ly hộn do không đúng, không phù hợp, dẫn đến tốn kém chi phí.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (225 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo