Dịch vụ, chi phí mở phòng khám đa khoa tư nhân - [Mới nhất]

Nhu cầu khám chữa bệnh của người dân là rất nhiều và thường xuyên. Nhưng với số lượng nhu cầu khám chữa bệnh nhiều như vậy đã dẫn đến tình trạng quá tải tại các bệnh viện lớn, bệnh viện tỉnh hoặc thành phố. Chính vì vậy đã có rất nhiều phòng khám tư nhân được mở ra để giảm bớt tình trạng quá tải ở các bệnh viện lớn đó. Cùng tìm hiểu Dịch vụ, chi phí mở phòng khám đa khoa tư nhân cùng ACC qua bài viết sau nhé.

Dịch vụ, chi phí mở phòng khám đa khoa tư nhân - [Mới nhất]

Dịch vụ, chi phí mở phòng khám đa khoa tư nhân - [Mới nhất]

1. Quy định mới về mở phòng khám đa khoa tư nhân?

Phòng khám đa khoa là một trong các hình thức tổ chức của cơ sở khám chữa bệnh theo quy định pháp luật hiện hành. Khi thành lập phòng khám đa khoa phải được cấp phép hoạt động để có thể hoạt động theo đúng quy định pháp luật. Điều kiện để cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa được quy định tại Điều 25 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Khoản 7 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP:

"Điều 23a. Điều kiện chung để cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Cơ sở vật chất:

a) Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);

b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;

c) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.

2. Trang thiết bị y tế:

a) Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;

b) Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;

c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải có trang thiết bị y tế quy định tại điểm a, b khoản này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.

3. Nhân lực:

a) Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.

...

- Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản;

- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;

c) Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;

d) Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;

đ) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.

...

Điều 25. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa

Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 23a Nghị định này, phòng khám đa khoa phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

1. Quy mô phòng khám đa khoa:

a) Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;

b) Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh).

2. Cơ sở vật chất: Có phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.

3. Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

4. Nhân sự:

Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa. Người phụ trách các phòng khám chuyên khoa và bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh) thuộc Phòng khám đa khoa phải là người làm việc cơ hữu tại phòng khám."

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động đối với việc thành lập phòng khám đa khoa (được quy định tại Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009, hướng dẫn cụ thể tại Điều 43 Nghị định 109/2016/NĐ-CP bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;

- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;

- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định này;

- Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. 

2. Quy định về thủ tục cấp phép phòng khám, chữa bệnh?

Việc khám bệnh, chữa bệnh được giải thích gồm các hoạt động sau:

- Khám bệnh là việc hỏi bệnh, khai thác tiền sử bệnh, thăm khám thực thể, khi cần thiết thì chỉ định làm xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức năng để chẩn đoán và chỉ định phương pháp điều trị phù hợp đã được công nhận.

- Chữa bệnh là việc sử dụng phương pháp chuyên môn kỹ thuật đã được công nhận và thuốc đã được phép lưu hành để cấp cứu, điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng cho người bệnh.

Bạn tham khảo, y sỹ và điều dưỡng có một trong các hoạt động trong việc khám bệnh, chữa bệnh trên hay không, nếu có có thì buộc phải tổ chức bộ phận y tế theo hình thức của cơ sở khám chữa bệnh dưới đây:

Điều 41 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009, hướng dẫn tại Điều 3 Nghị định 87/2011/NĐ-CP của Chính phủ thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải hoạt động dưới các hình thức tổ chức sau:

"Điều 3. Hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

"1. Tổ chức và cá nhân thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh phải theo các hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:

a) Bệnh viện bao gồm bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học cổ truyền;b) Cơ sở giám định y khoa;

c) Phòng khám bệnh, chữa bệnh bao gồm phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, phòng khám bác sỹ gia đình, phòng chẩn trị y học cổ truyền và bệnh xá;

d) Nhà hộ sinh;

đ) Cơ sở chẩn đoán bao gồm phòng chẩn đoán hình ảnh và phòng xét nghiệm;

e) Cơ sở dịch vụ y tế bao gồm cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp; cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà; cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài; cơ sở dịch vụ kính thuốc; cơ sở dịch vụ làm răng giả;

g) Trạm y tế cấp xã; y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức.

2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với từng hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 1 Điều này. "

Điều 37. Thông tư 41/2011/TT-BYT của Bộ Y tế : Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hướng dẫn về cơ sở y tế của cơ quan, tổ chức

"1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải thực hiện theo một trong các hình thức tổ chức quy định tại Điều 24, 25 và 36 Thông tư này."

Bộ phận y tế của công ty bạn phải lựa chọn một trong các loại hình tổ chức tại Điều 24, 25, 36 của Thông tư 41/2015/TT-BYT của Bộ Y tế sửa đổi bổ sung thông tư 41/2011/TT-BYT gồm các loại hình phòng khám đa khoa, chuyên khoa hoặc mô hình trạm xá, trạm y tế xã và xin giấy phép hoạt động của Giám đốc Sở Y tế cấp, nếu đủ các điều kiện của loại hình tổ chức đó và y sỹ phải đáp ứng được điều kiện chuyên môn và được cấp chứng chỉ hành nghề y theo chuyên môn của mình. Bạn cung cấp, đơn vị bạn chỉ có một y sỹ, hai điều dưỡng thì mô hình lựa chọn thích hợp là trạm xá.

3. Dịch vụ xin giấy phép hoạt động phòng khám tư nhân

Để thành lập phòng khám đa khoa tư nhân, bạn phải tiến hành 2 bước dưới đây:

Bước 1: Xin giấy phép kinh doanh (doanh nghiệp, hộ kinh doanh) hoặc giấy phép đầu tư (đối với nhà đầu tư nước ngoài);

Bước 2: Xin giấy phép hoạt động ngành nghề khám, chữa bệnh (giấy phép con).

Tại bước này, bạn phải thực hiện đồng thời các thủ tục pháp lý khác nhau để đảm bảo đáp ứng điều kiện về ngành nghề kinh doanh, chẳng hạn thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy.

4. Chi phí dịch vụ khám chữa bệnh tại phòng khám Đa khoa tại một số nơi

Có được khoản tài chính thích hợp là rất quan trọng để bắt đầu mở phòng khám đa khoa uy tín của bạn. Thật không may, học phí tại các trường y có thể là gánh nặng với nhiều học viên. Điều này khiến quá trình chuẩn bị tài chính mở phòng khám khó khăn hơn một chút.

Nhiều tổ chức tài chính có chính sách ưu tiên duyệt các khoản vay cho các chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Họ hiểu những thách thức mà các bác sĩ phải đối mặt và có thể tài trợ vốn cho bạn. Bạn cần phải gửi kế hoạch kinh doanh cùng với đề nghị vay vốn.

Điều quan trọng là bạn cần phải rất thận trọng với các chi phí trong kế hoạch kinh doanh của mình, đặc biệt là liên quan đến thiết bị y tế của bạn.

Hãy chắc chắn so sánh, gửi hồ sơ vay cho một số ngân hàng. Điều này sẽ cho phép bạn xem một số ưu đãi khác nhau và các điều khoản của họ. Sau đó, bạn sẽ phải đợi các ngân hàng xem xét kế hoạch kinh doanh của bạn và đồng ý cho vay. Theo đó, chi phí mở phòng khám tư nhân như sau:

  • Với một phòng khám đa khoa nhỏ, chi phí đầu tư tối thiểu khoảng 1 tỷ đồng.
  • Với phòng khám đa khoa tư nhân lớn hơn thì chi phí rơi vào khoảng 2,5 tỷ – 4,5 tỷ.
  • Với phòng khám đa khoa tư nhân rất lớn thì chi phí phải trên 10 tỷ.
  • Đây là một chi phí đầu tư không nhỏ, nên các nhà đầu tư cần tính toán và cân nhắc kỹ trước khi bắt tay vào thực hiện.

Dưới đây sẽ là một số mức phí của phòng khám đa khoa:

TÊN DỊCH VỤ GIÁ TIỀN
Khám bệnh 120.000
Khám và tư vấn chích ngừa 80.000
Khám và xứ trí cấp cứu 150.000
Siêu âm 120.000
Xét nghiệm 30.000 – 340.000
Chụp X – Quang 60.000 – 250.000
Xông khí dung 40.000 – 80.000

* Lưu ý: Bảng giá trên chỉ có giá trị tham khảo, không tổng hợp hết tất cả dịch cụ mà phòng khám đa khoa cung cấp. Nếu muốn biết thêm thông tin về chi phí dịch vụ khám chữa bệnh, bạn nên đến trực tiếp địa chỉ của phòng khám hoặc liên hệ qua số điện thoại của phòng khám đó để được giải đáp cụ thể.

5. Một số câu hỏi thường gặp

5.1 Cần làm gì để nhiều người biết tới phòng khám hơn?

Sau khi mở phòng khám đa khoa, bạn sẽ cần bắt đầu tiếp thị phòng khám của mình. Hiện diện trực tuyến là cần thiết. Vì vậy hãy xem xét đầu tư vào một trang web được thiết kế chuyên nghiệp. Hãy chắc chắn rằng nó thân thiện với thiết bị di động để mọi người có thể định vị bạn trên điện thoại thông minh và máy tính bảng.

Bạn cũng có thể muốn bắt đầu một chiến dịch email marketing cho các bệnh nhân tiềm năng trong khu vực. Điều này sẽ khiến họ biết phòng khám của bạn. Hãy tìm hiểu về Google My Business và quảng cáo trong bất kỳ danh bạ y tế trực tuyến nào trong khu vực của bạn.

5.2 Cách chọn nhân sự cho phòng khám như thế nào thì tốt?

Nhân sự làm việc tại phòng khám, bệnh viện tư nhân cần chú trọng đáp ứng những yêu cầu về nhân sự trong thành lập phòng khám uy tín như:

– Phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa phòng khám đăng ký

– Có thời gian khám chữa bệnh đúng chuyên khoa

– Phải có chứng chỉ hành nghề

– Chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công

– Thực hiện những công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

5.3 Nhà đầu tư nước ngoài mở phòng khám đa khoa ở Việt Nam cần lưu ý việc gì?

  • Chủ đầu tư có thể góp vốn từ 1% - 100% vào Việt Nam để mở phòng khám đa khoa.  
  • Chủ đầu tư phải là người có quốc tịch của các nước đã tham gia WTO.
  • Chủ đầu tư của nước ngoài phải đảm bảo có đầy đủ tư cách pháp nhân hợp lệ, cũng như cung cấp đủ giấy tờ chứng minh khả năng đầu tư.

Trên đây là bài viết Dịch vụ, chi phí mở phòng khám đa khoa tư nhân - [Mới nhất]. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành cả nước. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo