Dịch Vụ Làm Biên Bản Hủy Hợp Đồng Đặt Cọc (Thủ Tục 2024)

Có nhiều trường hợp các bên có quyền hủy bỏ đối với hợp đồng đặt cọc, nhưng hủy bỏ như thế nào sẽ bảo vệ được quyền, lợi ích của các bên? Dịch vụ ACC cung cấp về soạn thảo biên bản hủy hợp đồng đặt cọc sẽ bao quát các vấn đề pháp lý giúp các bên hoàn toàn yên tâm khi quyết định hủy bỏ hợp đồng.

Dịch Vụ Làm Biên Bản Hủy Hợp Đồng Đặt Cọc
Dịch Vụ Làm Biên Bản Hủy Hợp Đồng Đặt Cọc

1. Hủy hợp đồng đặt cọc

  1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng đặt cọc và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
  • Bên kia vi phạm hợp đồng đặt cọc là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
  • Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng đặt cọc;
  • Trường hợp khác do luật quy định.
  1. Bên hủy bỏ hợp đồng đặt cọc phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
  2. Hủy bỏ hợp đồng đặt cọc bao gồm hủy bỏ toàn bộ hợp đồng và hủy bỏ một phần hợp đồng đặt cọc. Hủy bỏ toàn bộ hợp đồng đặt cọc là việc bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện tất cả các nghĩa vụ hợp đồng đối với toàn bộ hợp đồng đặt cọc. Hủy bỏ một phần hợp đồng đặt cọc là việc bãi bỏ thực hiện một phần nghĩa vụ hợp đồng đặt cọc, các phần còn lại trong hợp đồng đặt cọc vẫn còn hiệu lực.
  3. Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm theo quy định, chế tài hủy bỏ hợp đồng đặt cọc được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
  • Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng đặt cọc;
  • Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng đặt cọc.
  • Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm bao gồm
  • Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận;
  • Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
  • Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
  • Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

2. Hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng đặt cọc

  • Sau khi hủy bỏ hợp đồng đặt cọc, hợp đồng đặt cọc không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng đặt cọc, trừ thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ sau khi hủy bỏ hợp đồng đặt cọc và về giải quyết tranh chấp.
  • Các bên có quyền đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ của mình theo hợp đồng; nếu các bên đều có nghĩa vụ hoàn trả thì nghĩa vụ của họ phải được thực hiện đồng thời; trường hợp không thể hoàn trả bằng chính lợi ích đã nhận thì bên có nghĩa vụ phải hoàn trả bằng tiền.
  • Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định.

         Mẫu biên bản hủy hợp đồng đặt cọc       

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN HUỶ HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……….., tại ………………..., chúng tôi gồm:

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (sau đây gọi là Bên A):

Ông/bà: ……………….. Sinh ngày …………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………… do ……………….. cấp ngày …………………

Hộ khẩu thường trú tại ...................................................................................................

Cùng vợ/chồng là ông/bà (nếu có): ……………….. Sinh ngày: …………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………… do ……………….. cấp ngày …………………

Hộ khẩu thường trú tại ...................................................................................................

BÊN ĐẶT CỌC (sau đây gọi là Bên B):

Ông/bà: ……………….. Sinh ngày …………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………… do ……………….. cấp ngày …………………

Hộ khẩu thường trú tại ...................................................................................................

Cùng vợ/chồng là ông/bà (nếu có): ……………….. Sinh ngày: …………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………… do ……………….. cấp ngày …………………

Hộ khẩu thường trú tại ...................................................................................................

Hai bên thống nhất thoả thuận lập Biên bản hủy bỏ hợp đồng đặt cọc này với các nội dung và điều khoản như sau:

Ngày …………, hai bên đã ký Hợp đồng đặt cọc số …………….., cụ thể như sau:

Bên A đồng ý nhận đặt cọc và Bên B đồng ý đặt cọc số tiền là …………………….. để đảm bảo cho việc Bên A sẽ thực hiện nghĩa vụ ………………………… (ghi rõ về nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng đặt cọc).

Nay hai bên thống nhất lập biên bản này để huỷ bỏ Hợp đồng đặt cọc số ………… ngày ……………………...

2.  Hai bên cam đoan:

-          Việc huỷ Hợp đồng đặt cọc này hoàn toàn tự nguyện, không bị đe dọa, lừa dối, cưỡng ép. Việc hủy bỏ hợp đồng đặt cọc xuất phát từ mong muốn và lợi ích của hai bên, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản nào cũng như để thực hiện bất kỳ một giao dịch nào khác gây ảnh hưởng tới quyền, lợi ích hợp pháp của một trong các bên hoặc bên thứ ba nào.

-          Hai bên đã hoàn thành việc giao nhận tiền liên quan đến hợp đồng đặt cọc nói trên và không có gì vướng mắc.

3.      Kể từ ngày ký biên bản này, Hợp đồng đặt cọc số ……………….ngày …………... không còn giá trị thực hiện.

Hai bên cam đoan không sử dụng bản chính của Hợp đồng đặt cọc số …………… đã ký giữa hai bên ngày …… tháng ……… năm ………. để tham gia vào bất kỳ giao dịch nào kể từ thời điểm ký biên bản hủy Hợp đồng đặt cọc này. Nếu bên nào vi phạm, bên đó phải chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Hai bên đã đọc lại biên bản hủy hợp đồng đặt cọc này một lần nữa, cùng ký tên dưới đây để xác nhận.

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC BÊN ĐẶT CỌC

3. Dịch vụ soạn thảo biên bản hủy hợp đồng đặt cọc

         Việc hủy bỏ một hợp đồng dân sự nói chung và hủy bỏ hợp đồng đặt cọc nói riêng sẽ dẫn đến những hậu quả pháp lý nhất định, thậm chí dẫn đến việc phạt vi phạm nếu việc hủy bỏ xảy ra bởi hành vi vi phạm về nghĩa vụ trong hợp đồng đặt cọc của một bên trong giao dịch đặt cọc. Do vậy, nhằm hỗ trợ quý khách hàng trong việc tránh những rủi ro pháp lý và tranh chấp phát sinh, ACC cung cấp dịch vụ hỗ trợ soạn thảo biên bản hủy bỏ hợp đồng đặt cọc trọn gói.

4. Các dịch vụ soạn thảo biên bản hủy hợp đồng đặt cọc tại ACC:

  • Soạn thảo biên bản hủy hợp đồng đặt cọc thuê nhà;
  • Soạn thảo biên bản hủy hợp đồng đặt cọc thuê nhà xưởng, kho bãi;
  • Soạn thảo biên bản hủy hợp đồng đặt cọc mua bán hàng hóa;
  • Soạn thảo biên bản hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất;
  • Soạn thảo biên bản hủy hợp đồng đặt cọc mua bán nhà chung cư;
  • Soạn thảo biên bản hủy hợp đồng đặt cọc thuê nhà chung cư;
  • Soạn thảo biên bản hủy hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô;
  • Soạn thảo biên bản hủy hợp đồng đặt cọc mua bán tàu thuyền;

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (466 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo