Dịch vụ làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1

Sổ đỏ có ý nghĩa quan trọng đối với người sử dụng đất, thể hiện quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của người sử dụng đất. Sổ đỏ cũng là căn cứ để người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình đối với đất đai, như: chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn,...Để hiểu rõ hơn về Làm bìa đỏ sổ đỏ hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:

lam-bia-do-so-do

 Làm bìa đỏ sổ đỏ

I. Làm bìa đỏ sổ đỏ là gì?

Làm bìa đỏ sổ đỏ là một cách gọi dân gian để chỉ việc cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất. Sổ đỏ là tên gọi của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai.

II. Đối tượng được làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1

Căn cứ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được cấp sổ đỏ nếu có đủ các điều kiện sau:

- Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai.

- Đất đang sử dụng được Nhà nước công nhận là đất có đủ điều kiện cấp sổ đỏ.

- Đất đang sử dụng không có tranh chấp.

- Đất đã được cấp giấy tờ về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai.

Như vậy, đối tượng được làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1 bao gồm:

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai.

- Tổ chức sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai.

- Cơ quan, tổ chức sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai.

Ngoài ra, người sử dụng đất đang sử dụng đất mà chưa có giấy tờ về quyền sử dụng đất, nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai thì cũng được cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật.

III. Điều kiện để làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1

- Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 là đất đã được sử dụng liên tục từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về trước, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, không bị lấn chiếm, tranh chấp, không có tranh chấp về quyền sử dụng đất với người sử dụng đất liền kề, không có vi phạm pháp luật về sử dụng đất.

- Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật về đất đai là đất không thuộc trường hợp quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013.

- Đất đang sử dụng được Nhà nước công nhận là đất có đủ điều kiện cấp sổ đỏ là đất được sử dụng vào mục đích được Nhà nước cho phép, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, không có tranh chấp, phù hợp với kế hoạch sử dụng đất, không thuộc trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

- Đất đã được cấp giấy tờ về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai là đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sau ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do người sử dụng đất tự lập.

Ngoài ra, người sử dụng đất đang sử dụng đất mà chưa có giấy tờ về quyền sử dụng đất, nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai thì cũng được cấp sổ đỏ theo quy định của pháp luật.

IV. Hồ sơ xin làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1

Căn cứ theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013, hồ sơ xin làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1 bao gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị cấp sổ đỏ (theo mẫu).

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (bao gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sau ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do người sử dụng đất tự lập).

- Giấy tờ chứng minh quá trình sử dụng đất (bao gồm: giấy tờ về mua bán, tặng cho, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; giấy tờ về chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; giấy tờ về đăng ký biến động đất đai, xây dựng, nhà ở).

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người sử dụng đất (bao gồm: chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân).

Lưu ý:

- Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi chưa có địa chính cấp xã thì phải có thêm Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về hiện trạng sử dụng đất.

- Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp sổ đỏ cho toàn bộ thửa đất mà trên thửa đất đó có nhiều người sử dụng đất thì người sử dụng đất phải có văn bản thỏa thuận của tất cả người sử dụng đất về việc đề nghị cấp sổ đỏ.

V. Dịch vụ làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1

Các công việc mà dịch vụ làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1 sẽ thực hiện bao gồm:

- Tư vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến cấp sổ đỏ.

- Chuẩn bị hồ sơ xin cấp sổ đỏ.

- Nộp hồ sơ xin cấp sổ đỏ.

- Theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ xin cấp sổ đỏ.

- Nhận sổ đỏ.

VI. Trình tự, thủ tục làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1

1. Hồ sơ xin làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1

1.1 Đối với hộ kinh doanh cá thể

Căn cứ theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013, hồ sơ xin làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1 Đối với hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị cấp sổ đỏ (theo mẫu).

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (bao gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sau ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do người sử dụng đất tự lập).

- Giấy tờ chứng minh quá trình sử dụng đất (bao gồm: giấy tờ về mua bán, tặng cho, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; giấy tờ về chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; giấy tờ về đăng ký biến động đất đai, xây dựng, nhà ở).

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người sử dụng đất (bao gồm: chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân).

Ngoài ra, hồ sơ xin làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1 Đối với hộ kinh doanh cá thể còn cần có các giấy tờ sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh).

- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp mới (trường hợp hộ kinh doanh cá thể chưa đăng ký kinh doanh).

1.2 Đối với doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 101 Luật Đất đai 2013, hồ sơ xin làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1 đối với doanh nghiệp tư nhân bao gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị cấp sổ đỏ (theo mẫu).

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (bao gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sau ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do người sử dụng đất tự lập).

- Giấy tờ chứng minh quá trình sử dụng đất (bao gồm: giấy tờ về mua bán, tặng cho, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; giấy tờ về chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; giấy tờ về đăng ký biến động đất đai, xây dựng, nhà ở).

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (bao gồm: chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân).

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của doanh nghiệp (bao gồm: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

1.3 Đối với công ty hợp danh

- Đơn đề nghị cấp sổ đỏ (theo mẫu).

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (bao gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sau ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do người sử dụng đất tự lập).

- Giấy tờ chứng minh quá trình sử dụng đất (bao gồm: giấy tờ về mua bán, tặng cho, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; giấy tờ về chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; giấy tờ về đăng ký biến động đất đai, xây dựng, nhà ở).

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh (bao gồm: chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân).

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của công ty hợp danh (bao gồm: giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty).

1.4 Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Đơn đề nghị cấp sổ đỏ (theo mẫu).

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (bao gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sau ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do người sử dụng đất tự lập).

- Giấy tờ chứng minh quá trình sử dụng đất (bao gồm: giấy tờ về mua bán, tặng cho, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; giấy tờ về chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; giấy tờ về đăng ký biến động đất đai, xây dựng, nhà ở).

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân).

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của công ty (bao gồm: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

1.5 Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Đơn đề nghị cấp sổ đỏ (theo mẫu).

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (bao gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sau ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do người sử dụng đất tự lập).

- Giấy tờ chứng minh quá trình sử dụng đất (bao gồm: giấy tờ về mua bán, tặng cho, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; giấy tờ về chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; giấy tờ về đăng ký biến động đất đai, xây dựng, nhà ở).

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân).

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của công ty (bao gồm: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

1.6 Đối với công ty cổ phần

- Đơn đề nghị cấp sổ đỏ (theo mẫu).

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (bao gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sau ngày 01 tháng 7 năm 2014; giấy tờ về quyền sử dụng đất do người sử dụng đất tự lập).

- Giấy tờ chứng minh quá trình sử dụng đất (bao gồm: giấy tờ về mua bán, tặng cho, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất; giấy tờ về chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; giấy tờ về đăng ký biến động đất đai, xây dựng, nhà ở).

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần (bao gồm: chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân).

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của công ty cổ phần (bao gồm: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

2. Trình tự, thủ tục hoàn thuế GTGT tại Quận 3

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 39/2014/TT-BTC.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người nộp thuế nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 4: Thẩm định hồ sơ

Cơ quan thuế thẩm định hồ sơ và xác minh thực tế đối với trường hợp cần thiết.

Bước 5: Quyết định giải quyết hoàn thuế

Cơ quan thuế quyết định giải quyết hoàn thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Bước 6: Nhận tiền hoàn thuế

Người nộp thuế nhận tiền hoàn thuế tại ngân hàng thương mại theo thông báo của cơ quan thuế.

VII. Bảng giá dịch vụ làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1

Loại hình dịch vụ Giá dịch vụ
Dịch vụ trọn gói 2.000.000 - 5.000.000
Dịch vụ từng phần 1.000.000 - 3.000.000

1. Dịch vụ trọn gói

Dịch vụ trọn gói bao gồm tất cả các công việc từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ và nhận sổ đỏ. Giá dịch vụ trọn gói dao động từ 2.000.000 - 5.000.000 đồng, tùy thuộc vào các yếu tố sau:

- Diện tích đất: Diện tích đất càng lớn thì giá dịch vụ càng cao.

- Vị trí đất: Vị trí đất càng đắc địa thì giá dịch vụ càng cao.

- Tình trạng pháp lý của đất: Đất có pháp lý minh bạch thì giá dịch vụ càng thấp.

2. Dịch vụ từng phần

Dịch vụ từng phần bao gồm một số công việc cụ thể trong quá trình xin cấp sổ đỏ, chẳng hạn như tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ hoặc theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ.

Giá dịch vụ từng phần dao động từ 1.000.000 - 3.000.000 đồng, tùy thuộc vào công việc cụ thể được thực hiện.

3. Lệ phí cấp sổ đỏ

Lệ phí cấp sổ đỏ được quy định tại Nghị định 85/2019/NĐ-CP. Theo đó, lệ phí cấp sổ đỏ đối với đất ở là 0,15% giá trị quyền sử dụng đất.

Ví dụ: Giá trị quyền sử dụng đất là 1 tỷ đồng thì lệ phí cấp sổ đỏ là 15 triệu đồng

VIII. Những câu hỏi thường gặp:

1. Giờ làm việc của Văn phòng đăng ký đất đai Quận 1 là như thế nào?

Giờ làm việc của Văn phòng đăng ký đất đai Quận 1 là từ thứ Hai đến thứ Sáu, từ 7 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút, nghỉ trưa từ 11 giờ 30 phút đến 13 giờ 30 phút.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ xin làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1 là bao lâu?

Thời hạn giải quyết hồ sơ xin làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1 là không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Theo quy định tại Điều 104 Luật Đất đai 2013, thời hạn giải quyết cấp sổ đỏ là không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Như vậy, người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ để được giải quyết hồ sơ cấp sổ đỏ nhanh chóng.

3. Lệ phí làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1 là bao nhiêu?

Lệ phí làm bìa đỏ sổ đỏ tại Quận 1 được quy định tại Nghị định 85/2019/NĐ-CP. Theo đó, lệ phí cấp sổ đỏ đối với đất ở là 0,15% giá trị quyền sử dụng đất.

Ví dụ: Giá trị quyền sử dụng đất là 1 tỷ đồng thì lệ phí cấp sổ đỏ là 15 triệu đồng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo