Tham khảo bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC để tìm hiểu thêm về dịch vụ đổi biển số vàng. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý chúng tôi cam kết đem cho bạn chất lượng thông tin và dịch vụ tốt nhất. Mời bạn cùng tham khảo!
1. Biển số vàng có nghĩa là gì?
Biển số xe màu vàng là quy định mới trong Thông tư 58/2020/TT-BCA của Bộ Công An, có nền màu vàng, chữ và dãy số màu đen. Biển số vàng được áp dụng nhằm phân loại các phương tiện giao thông. Biển số xe màu vàng có số seri sử dụng lần lượt 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, Y, Z.
Lưu ý: Loại biển mới này sẽ khác với biển số xe màu vàng chữ đỏ được cấp cho xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế hoặc các khu kinh tế, thương mại đặc biệt.
Xe Biển Số Vàng Là Gì? Xe Nào Được Lắp Biển Số Vàng? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Biển số vàng có ý nghĩa gì?
2. Quy định về đổi biển số vàng và mức phạt nếu không đổi biển số vàng sau ngày 31/12/2021
Căn cứ Điều 25, Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định các xe đã cấp biển trắng đang hoạt động kinh doanh vận tải (xe taxi, xe công nghệ 4,7 chỗ, xe khách (9, 16, 29, 45 chỗ), xe tải, xe đầu kéo, xe container…)sẽ buộc phải chuyển sang biển vàng, hạn cuối vào ngày 31/12/2021.
Chủ xe nên thu xếp thực hiện sớm vì giấy hẹn 60 ngày để tránh gần cuối năm 2021, Phòng CSGT bị quá tải do có quá chủ xe đến làm.
|
Theo điểm đ, khoản 7, điều 30 Nghị định 100/2020/NĐ-CP bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với chủ xe, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải/ HTX
Đổi biển số vàng tại Sài Gòn như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục đổi biển số vàng tại TP.HCM
3. Hồ sơ đổi biển số vàng
Hồ sơ đầy đủ, chính xác thì việc đổi biển số vàng trở nên thuận tiện và nhanh hơn. Lưu ý, chỉ là xe hoạt động kinh doanh vận tải thì mới đổi biển số vàng.
Nếu xe bạn không hoạt động kinh doanh vận tải thì không cần thực hiện đổi biển số vàng.
Hồ sơ đổi biển số vàng chi tiết như sau:
- Giấy đăng ký xe
- Sổ đăng kiểm
- Chứng minh nhân dân, hoặc căn cước công dân của chủ xe đều được, còn hạn sử dụng nha.
- Trường hợp là người nước ngoài thì xuất trình hộ chiếu (còn giá trị sử dụng).
- Trường hợp người khác đại diện đi làm, hoặc xe mua chưa sang tên đổi chủ, thì người đại diện đến thực hiện, xuất trình giấy ủy quyền hợp lệ còn hiệu lực và giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân. (giấy ủy quyền không phải hợp đồng ủy quyền mua bán nha)
- Xe công ty thì cần có dấu mộc đóng dấu
- · Cuối cùng là mang theo 02 biển số cũ
Biển số vàng là gì? Áp dụng cho xe nào? Mời các bạn theo dõi bài viết Tại sao phải đổi biển số xe màu vàng
4. Lệ phí đổi biển số vàng
Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức phí cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số như sau:
- Ô tô là 150.000 đồng/lần/xe.
- Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng.
5. Thủ tục đổi biến xe ô tô vàng trực tiếp
Theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA, tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục đổi biển số xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen theo trình tự như sau:
Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đầy đủ, chính xác thì việc đổi biển số vàng trở nên thuận tiện và nhanh hơn. Lưu ý, chỉ là xe hoạt động kinh doanh vận tải thì mới đổi biển số vàng nhé.
Nếu xe bạn không hoạt động kinh doanh vận tải thì không cần thực hiện đổi biển số vàng nhé.
Hồ sơ đổi biển số vàng chi tiết như mục 2
Bước 2 Đến Phòng cảnh sát giao thông để thực hiện việc đăng ký biển số vàng
- Đăng ký lấy số thứ tự chờ đến lượt nộp hồ sơ như trên;
- Nộp hồ sơ theo hướng dẫn tại quầy, điền thông tin chi tiết vào các tờ khai
- Hồ sơ sẽ được cán bộ phòng Cảnh sát giao thông kiểm tra và sẽ phản hồi cho bạn. Nếu hồ sơ đúng đủ, họ sẽ tiếp nhận giải quyết nếu không thì sẽ trả lại sửa chữa, bổ sung.
-Tiếp theo, bạn đi nộp phí lệ phí và nhận giấy hẹn lấy biển số vàng. Thường thì 30 – 60 ngày sẽ trả kết quả, tùy địa phương.
- Trường hợp sai hoặc thiếu sót thị bạn làm lại hoặc bổ sung cho đầy đủ để được tiếp nhận giải quyết
Bước 3 Nhận biển số và gắn biển số lên xe
Như vậy đây là thời khắc hoàn thành. Sau khi đến thời điểm hẹn trả biển số, thì bạn liên hệ với Phòng Cảnh sát giao thông (nơi bạn nộp hồ sơ) để nhận lại biển số vàng.
Hồ sơ gồm có: Giấy hẹn bản gốc + CMND (thẻ căn cước) chủ xe, hoặc giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu công ty. Nộp hồ sơ và đợi lấy biển số
Bước cuối cùng là bạn thực hiện lắp biển số vàng lên chiếc xe của bạn. Bạn có thể mua tấm mica inox để bảo vệ biển số tốt nhất và biển số trông đẹp hơn.
Tuy nhiên, nếu bạn không có thời gian đi lại, cũng như không thích hồ sơ, thủ tục rườm rà thì hãy thuê Công ty Xe Tải Sài Gòn thực hiện giúp bạn nha.
Biển số vàng là gì? Áp dụng cho xe nào? Mời các bạn theo dõi bài viết Tại sao phải đổi biển số xe màu vàng
6. Đổi biển số vàng trực tiếp ở đâu?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA, bạn có thể thực hiện đổi biển vàng tại những cơ quan sau:
- Phòng Cảnh sát giao thông tỉnh.
- Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt.
- Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Đổi biển số vàng tại Sài Gòn như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục đổi biển số vàng tại TP.HCM
7. Thủ tục đổi biển số xe ô tô vàng qua mạng
Bước 1 Truy cập website: http://www.csgt.vn/ và chọn "Đăng ký, khai báo xe".
Bước 2 Chọn "Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ôtô hoạt động kinh doanh vận tải".
Bước 3 Chọn "Khai báo".
Bước 4 Điền thông tin mà tờ khai online yêu cầu và chọn "Đăng ký".
Chọn địa điểm đăng ký xe thuận tiện, hệ thống sẽ hiển thị chi tiết địa chỉ, số điện thoại, email của phòng CSGT.
Bước 5 Liên hệ cơ quan đăng ký xe đã chọn để đặt lịch hẹn
Bước 6 Đem theo giấy tờ đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đổi biển vàng
Căn cứ vào lịch đã hẹn trước, chủ xe đem theo các giấy tờ sau đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe:
- Giấy khai đăng ký xe: Đối với chủ xe là cá nhân, hộ kinh doanh (tải trực tiếp từ tờ khai online);
- Công văn kèm theo danh sách đề nghị đổi biển số: Đối với chủ xe là doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Biển số xe;
- Xuất trình giấy tờ của chủ xe:
+ Chủ xe là cá nhân Việt Nam: Xuất trình chứng minh nhân dân/căn cước công dân/sổ hộ khẩu;
+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ căn cước công dân/chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe (nộp kèm giấy ủy quyền).
Bước 7 Nộp phí đổi biển số
Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức phí cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số như sau:
- Ôtô là 150.000 đồng/lần/xe;
- Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng.
Bước 8 Nhận biển số vàng
Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Xe Biển Số Vàng Là Gì? Xe Nào Được Lắp Biển Số Vàng? Mời bạn đọc theo dõi bài viết Biển số vàng có ý nghĩa gì?
8. Công ty Luật ACC giải đáp thắc mắc
8.1.Muốn xin đổi biển số xe ô tô khách kinh doanh vận tải sang nền vàng chữ đen có được không?
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định như sau:
"2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen."
Theo đó, xe kinh doanh vận tải đã được cấp biển số nền trắng chữ đen giờ được phép đổi sang nền vàng chữ đen.
8.2.Hồ sơ xin đổi biển số xe ô tô khách kinh doanh vận tải nền vàng chữ đen gồm những gì?
Theo khoản 3 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định hồ sơ như sau:
"3. Thủ tục hồ sơ đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này, giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe), trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung."
Theo Điều 7 Thông tư 58/2020/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định Giấy khai đăng ký xe như sau:
"Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Trường hợp chủ xe đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Chủ xe có trách nhiệm kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).”.
Dẫn chiếu đến Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định Giấy tờ của chủ xe như sau:
"1. Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
2. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.
3. Chủ xe là người nước ngoài:
a) Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
b) Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
4. Chủ xe là cơ quan, tổ chức:
a) Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
b) Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
c) Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
5. Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng)."
Theo đó, thì hồ sơ gồm:
- Giấy khai đăng ký xe
- Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
- Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
- Biển số xe
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Dịch vụ đổi biển số vàng. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về đổi biển số. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !
Nếu quý khách hàng có nhu cầu đổi biển số vàng liên hệ ngay
CÔNG TY LUẬT ACC
Tư vấn: 1900.3330
Zalo: 084.696.7979
Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: [email protected]
Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Nội dung bài viết:
Bình luận