Dịch vụ công bố thực phẩm năm 2024

Dịch vụ công bố thực phẩm của Luật ACC được áp dụng đối với cả sản phẩm cần phải đăng ký công bố như thực phẩm bảo vệ sức khỏe, sản phẩm dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm,… và Sản phẩm được phép tự công bố như thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, … Với đội ngũ chuyên viên có kinh nghiệm và hỗ trợ hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp, dịch vụ công bố thực phẩm của Luật ACC bao gồm các nội dung chính sau đây:

1. Công bố thực phẩm là gì?

Công bố thực phẩm là các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các thủ tục cần thiết để các sản phẩm của mình, gồm sản phẩm, thực phẩm nhập khẩu hay sản xuất trong nước được phép lưu hành trên thị trường và tới tay người tiêu dùng. Hiểu theo một cách khác, công bố thực phẩm chính là công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm thực phẩm theo quy định của pháp luật với cơ quan nhà nước để thực phẩm được phép lưu hành trên thị trường, đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng

2. Dịch vụ làm công bố thực phẩm của Luật ACC gồm những công việc nào?

2.1 Tìm hiểu thông tin của nhu cầu của khách hàng

Nhu cầu của khách hàng là một trong những vấn đề quan trọng để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ cũng như xác định được điều khách hàng muốn là gì, thông tin khách hàng có ra sao, cần phải hoàn thiện những gì nữa để đáp ứng được những điều kiện đó.

Do vậy, để đảm bảo cho việc tiến hành thủ tục hành chính liên quan đến công bố thực phẩm diễn ra nhanh chóng và tránh rủi ro, Luật ACC quan tâm đến những gì khách hàng mong muốn để mang lại dịch vụ tốt nhất, kết quả tốt nhất cho mọi đối tượng mà chúng tôi phục vụ

2.2 Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ pháp lý dựa trên các thông tin mà Khách hàng cung cấp

Khi xác định được sản phẩm cần công bố của quý khách hàng là gì, chúng tôi sẽ soạn thảo hồ sơ công bố dựa trên các quy định pháp luật. Cụ thể là chuẩn bị bộ hồ sơ chuẩn như sau:

  1. Soạn thảo bộ hồ sơ chuẩn trong trường hợp sản phẩm của khách hàng là sản phẩm có thể tự công bố sản phẩm.Bao gồm các giấy tờ được quy định sau:

- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)

- Các giấy tờ khác nếu có phát sinh

  1. Soạn thảo bộ hồ sơ chuẩn đối với  sản phẩm nhập khẩu phải đăng ký, gồm các giấy tờ sau:

- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự)

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)

- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân)

  1. Soạn thảo bộ hồ sơ chuẩn đối với sản phẩm sản xuất trong nước phải đăng ký, gồm các giấy tờ sau:

- Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)

- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)

- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)

2.3 Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và xử lý hồ sơ nếu có phát sinh thêm

Cụ thể, Luật ACC sẽ thay mặt quý khách hàng nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền với từng trường hợp cụ thể:

  1. Đối với nơi nộp sản phẩm tự công bố

Thay mặt khách hàng đăng tải hồ sơ lên:

- Phương tiện thông tin đại chúng; Trang thông tin điện tử của mình; Niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân

- Công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định

  1. Đối với nơi nộp sản phẩm công bố đăng ký

Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ lên

- Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;

- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

Đồng thời chúng tôi sẽ giải quyết các vấn đề về thay đổi, bổ sung, sửa đổi hồ sơ, theo dõi tiến độ nếu được yêu cầu, nộp trước phí giải quyết cho Khách hàng

2.4 Nhận kết quả và giao nộp Giấy chứng nhận, Hồ sơ gốc cho Khách hàng

Kết quả của dịch vụ công bố thực phẩm là Giấy chứng nhận công bố sản phẩm và thông tin nếu trường hợp tự công bố qua môi trường điện tử và đảm bảo cho quý khách hoạt động trên thực tế.

2.5 Tư vấn các vấn đề phát sinh khác nếu Quý Khách có nhu cầu

Bên cạnh việc công bố thực phẩm, Luật ACC sẽ giúp đỡ quý khách hàng có nhu cầu khác liên quan đến thủ tục về lĩnh vực An toàn thực phẩm, dịch vụ tự công bố sản phẩm, dịch vụ làm tự công bố sản phẩm như:

- Xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi (trong trường hợp tổ chức, cá nhân lựa chọn nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đến Bộ Y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 của Nghị định 15/2018/NĐ-CP)

- Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe

- Đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi nhập khẩu

- Tự công bố sản phẩm thực phẩm đối với thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

- Đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi sản xuất trong nước

- Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe

3. Những lợi ích khách hàng nhận được khi lựa chọn dịch vụ làm tự công bố sản phẩm của Luật ACC

Khi lựa chọn Luật ACC là bên cung cấp dịch vụ, quý khách hàng sẽ nhận được những lợi ích như:

- Được tư vấn về các vấn đề trước khi thực hiện thủ tục công bố thực phẩm

- Có đội ngũ thực hiện dịch vụ có kinh nghiệm và chuyên môn

- Không mất chi phí đi lại và giá dịch vụ linh hoạt

- Thực hiện các vấn đề khác dựa trên yêu cầu của quý khách ngoài yêu cầu chính về công bố thực phẩm

4. Một số câu hỏi thường gặp về dịch vụ công bố thực phẩm

4.1 Thời gian thực hiện công bố thực phẩm bao lâu?

- Đối với hồ sơ tự công bố: Thời gian khoảng từ 10 đến 15 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm nghiệm cho đến khi cơ quan chức năng đăng tải lên website quản lý

- Đối với hồ sơ phải đăng ký công bố sản phẩm: Thời gian khoảng từ 30 ngày đến 60 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm nghiệm cho đến khi ra bản công bố

4.2 Lưu ý gì khi công bố thực phẩm?

Khi công bố thực phẩm, cần lưu ý 2 vấn đề sau:

- Toàn bộ tài liệu trong hồ sơ phải còn hiệu lực và được thể hiện bằng tiếng Việt. Tất cả tài liệu hết hiệu lực sẽ bị trả về và không giải quyết dưới mọi lý do. Nếu có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì cần dịch thuật sang tiếng Việt và công chứng, có thời hạn trong vòng 06 tháng

- Nếu cần đổi tên, xuất xứ, thành phần của loại thực phẩm đã được công bố thì phải tiến hành công bố lại sản phẩm

- Bản đăng ký công bố sản phẩm được trả trên hệ thống online không có bản cứng mà khi cần, cá nhân, tổ chức phải tải về để sử dụng cho sản phẩm thực phẩm khi lưu thông trên thị trường

4.3 Trình tự công bố thực phẩm gồm mấy bước?

Việc công bố thực phẩm gồm 05 bước cơ bản sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ công bố thực phẩm

Bước 2: Nộp hồ sơ công bố thực phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Bước 3: Thẩm định hồ sơ công bố thực phẩm

Bước 4: Sửa đổi, bổ sung hồ sơ công bố thực phẩm (nếu có)

Bước 5: Nhận kết quả là Chứng nhận công bố thực phẩm

4.4 Thực phẩm nào được phép tự công bố?

Thực phẩm được phép tự công bố bao gồm:

- Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

- Dụng cụ chứa, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (985 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo