Mẫu dịch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Chi tiết 2024)

Giấy chứng nhận là Văn bản của cơ quan Nhà nước, công nhận hành vi hợp pháp của cá nhân hay của tập thể hay công nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân hay một tổ chức kinh tế – xã hội; chứng nhận cho một phương tiện hay một sản phẩm; công nhận tư cách pháp nhân, hoạt động trao đổi hợp pháp giữa các cá nhân và các tổ chức kinh tế – xã hội với nhau. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ cũng như nắm bắt được những nội dung cũng như quy định và các mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

kiem-tra-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-3
Mẫu dịch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Chi tiết 2023)

1. Giấy chứng nhận là gì?

Giấy chứng nhận là Văn bản của cơ quan Nhà nước, công nhận hành vi hợp pháp của cá nhân hay của tập thể hay công nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân hay một tổ chức kinh tế – xã hội; chứng nhận cho một phương tiện hay một sản phẩm; công nhận tư cách pháp nhân, hoạt động trao đổi hợp pháp giữa các cá nhân và các tổ chức kinh tế – xã hội với nhau.

Trong bài viết hôm nay để Quý độc giả có thể có cái nhìn rõ nét nhất về Giấy chứng nhận, chúng tôi sẽ đi sâu vào phân tích một loại Giấy chứng nhận vô cùng quan trọng đối với tất cả chúng ta đó là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Mời bạn đọc bấm vào đây để tìm hiểu về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ quy định tại khoản 2 – Điều 97 – Luật Đất đai năm 2013, các loại Giáy chứng nhận đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10/12/2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Do đó, các Giấy chứng nhận còn giá trị sử dụng bao gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở và quyền sử dụng đất ở

 

 

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

– Các loại giấy tờ chứng nhận khác.

Bên cạnh đó, căn cứ vào đối tượng được giao, còn có thể chia Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thành các loại, cụ thể:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho cá nhân (Cá nhân ở đây có thể là một người hoặc nhiều người

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho doanh nghiệp, tổ chức.

4. Mẫu giấy chứng nhận (quyền sử dụng đất) mới nhất 2022

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT thì: Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;

Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

Trên đây là Mẫu dịch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Chi tiết 2022) mà bạn đọc có thể tham khảo. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của quý bạn đọc về các vấn đề liên quan đến pháp lý. Mời bạn đọc tìm đọc thêm các giải đáp mà bên chúng tôi cung cấp tại đây. Trân trọng cảm ơn!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo