Luật đất đai về hợp tác xã quy định như thế nào?

Hợp tác xã là một loại hình tổ chức đặc biệt ở Việt Nam, vừa hợp tác hỗ trợ vừa sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất hợp tác xã rất có nhu cầu sử dụng đất. Vậy Luật đất đai về hợp tác xã quy định như thế nào? Hợp tác xã có quyền sử dụng đất như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc cho Khách hàng. 

Luật đất đai Về Hợp Tác Xã Quy định Như Thế Nào

Luật đất đai về hợp tác xã quy định như thế nào?

1. Hợp tác xã là gì

Điều 3 Luật Hợp tác xã năm 2012 quy định hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã. Đất hợp tác xã có thể hiểu là phần diện tích đất mà hợp tác xã có quyền sử dụng đất.

Đối với pháp luật đất đai, khoản 27 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 tiếp tục quy định hợp tác xã là một tổ chức kinh tế. Như vậy, hợp tác xã sẽ có những quyền và nghĩa vụ về đất đai giống như các tổ chức kinh tế khác. Hợp tác xã sử dụng đất dưới các hình thức: giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Hợp tác xã sử dụng đất dưới hình thức nào?

Theo Điều 55 Luật Đất đai năm 2013, hợp tác xã được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

Theo Điều 56 Luật Đất đai năm 2013, hợp tác xã được sử dụng đất dưới hình thức thuê đất (thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê) để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê; sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.

3. Quyền và nghĩa vụ của hợp tác xã sử dụng đất

Theo Điều 174 Luật Đất đai năm 2013, hợp tác xã sử dụng đất dưới hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất và thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có các quyền và nghĩa vụ sau:

  • Quyền, nghĩa vụ chung theo Điều 166, 170 Luật Đất đai năm 2013;
  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;
  • Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
  • Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
  • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Theo Điều 175 Luật Đất đai năm 2013, hợp tác xã sử dụng đất dưới hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có các quyền và nghĩa vụ sau:

  • Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166, 170 Luật Đất đai năm 2013;
  • Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
  • Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 189 của Luật này; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;
  • Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;
  • Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sự khác biệt ở chỗ, hợp tác xã thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không có quyền giao dịch quyền sử dụng đất (không được chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất) như hợp tác xã được giao đất, thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, mà chỉ có quyền giao dịch đối với tài sản thuộc sở hữu của hợp tác xã gắn liền với đất được giao, thuê.

4. Điều kiện thực hiện quyền sử dụng đất của hợp tác xã

Để thực hiện quyền giao dịch quyền sử dụng đất (quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất), hợp tác xã cần chú ý điều kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 gồm:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng), trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất;
  • Điều kiện quy định tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 Luật Đất đai năm 2013 (như hạn chế chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, ngành nghề của các bên chuyển nhượng, …).

Theo khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, hợp tác xã sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; sử dụng đất vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; thực hiện các dự án đầu tư được sử dụng đất với thời hạn không quá 50 năm, được Nhà nước xem xét, quyết định cụ thể trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất; có thể lên đến 70 năm hoặc sử dụng đất ổn định lâu dài.

5. Hợp tác xã có được cấp giấy chứng nhận, cấp sổ hồng không?

Hợp tác xã có quyền sử dụng đất hợp pháp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng). Theo Điều 99, 102 Luật Đất đai năm 2013, hợp tác xã có đủ điều kiện cấp sổ hồng theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102, được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014 và đang sử dụng đất thì được cấp sổ hồng đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích.

Hồ sơ xin cấp sổ hồng cho hợp tác xã gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu);
  • Văn bản báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất của đơn vị; được UBND tỉnh quyết định cho phép diện tích đất mà đơn vị được tiếp tục sử dụng;
  • Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đất; (nếu có) như: Quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền; (kèm theo sơ đồ trích lục vị trí thuê đất), Hợp đồng thuê đất; Quyết định của UBND tỉnh về việc xử lý đất của đơn vị …;
  • Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính; về đất đai theo quy định;
  • Văn bản uỷ quyền đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trường hợp uỷ quyền).

Tham khảo bài viết hợp tác xã nông nghiệp theo quy định hiện hành

 

Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế đặc biệt, được pháp luật đất đai quy định quyền, nghĩa vụ đất đai tương tự như các tổ chức kinh tế khác. Hợp tác xã và thành viên hợp tác xã cũng như người dân cần nắm rõ các quy định của luật đất đai về hợp tác xã để có thể thực hiện quyền, nghĩa vụ một cách đúng pháp luật.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi với câu hỏi Luật đất đai về hợp tác xã quy định như thế nào? Trong quá trình thực hiện, Khách hàng nếu có thắc mắc hoặc gặp khó khăn và cần sự trợ giúp từ đội ngũ luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm, xin liên hệ với Văn phòng Luật sư ACC để được tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất!

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo