Đất giao thông là gì? (cập nhật 2022)

Đất được chia thành nhiều loại tùy vào từng mục đích sử dụng khác nhau. Trong bài viết sau, ACC giải đáp câu hỏi đất giao thông là gì.

Dat Giao Thong La Gi

                                                           Đất giao thông là gì? (cập nhật 2022)

1. Đất giao thông là gì?

Đất giao thông hay còn được viết tắt là đất DGT trong bản đồ quy hoạch. Theo Luật Đất đai, đây là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và được sử dụng cho mục đích công cộng.
Thông thường, đất giao thông sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:

  • Xây dựng các loại đường như: đường sắt, đường tàu điện, đường bộ. Trong đó, đường bộ bao gồm các đường tránh, đường cứu nạn, vỉa hè,…
  • Xây dựng các điểm dừng xe, điểm đón trả khách, trạm thu phí giao thông, bãi đổ xe, ga đường sắt,…
  • Các công trình đường thuỷ như cảng đường thuỷ nội địa, bến cảng, bến phà,…
  • Cảng hàng không (Bao gồm sân bay và các công trình thuộc phạm vi xung quanh cảng như ga tàu, bãi xe,…)

2. Xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp lấn chiếm đất giao thông

Theo Điều 12 Nghị định 46/2016, cá nhân, tổ chức có hành vi lấn chiếm đất sẽ bị xử lý theo quy định sau:

  • Cá nhân (gấp đôi đối với tổ chức) bán hàng rong trên lòng đường, các tuyến phố cấm bán hàng rong: phạt tiền từ 100,000 – 200,000 đồng
  • Cá nhân (gấp đôi đối với tổ chức) khai thác nông nghiệp, họp chợ, mua bán hàng hóa: phạt tiền từ 300,000 – 400,000 đồng
  • Cá nhân (gấp đôi đối với tổ chức) tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao, diễu hành, lễ hội, xây cổng chào: phạt tiền từ 500,000 – 1,000,000 đồng
  • Cá nhân (gấp đôi đối với tổ chức) chiếm giữ lòng đường để trông giữ xe: 2,000,000 – 3,000,000 đồng
  • Cá nhân (gấp đôi đối với tổ chức) xây dựng nhà ở trái phép: 15,000,000 – 20,000,000 đồng
  • Buộc phải dỡ bỏ công trình đã xây dựng trái phép và khôi phục lại tình trạng ban đầu trước khi có hành vi lấn chiếm đất giao thông gây ra

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Đất giao thông có được mua bán, chuyển nhượng không?

Theo Điều 49 Luật Đất đai 2013 có quy định rằng chủ sở hữu đất DGT vẫn có thể thực hiện các hình thức như: Cho, tặng, mua bán, kế thừa,… Trong trường hợp, đất giao thông chưa có quyết định sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3.2. Được thi công, xây dựng nhà ở đối với đất giao thông không?

Điểm 2.2.5, Mục 2.2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 28/2014/TT-BTNMT: “Đất phi nông nghiệp là đất làm mặt bằng xây dựng khu chế xuất, công nghiệp, cụm công nghiệp, đất thương mại dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp (nhà kho, sân kho, trụ sở, văn phòng đại diện), sử dụng cho các hoạt động làm đồ gốm, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng”.
Vì thế, đất giao thông nằm trong nhóm đất phi nông nghiệp này cũng không thể xây dựng nhà ở. Nếu chủ sở hữu có nhu cầu xây dựng nhà ở trên khu vực đất này thì cần phải thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng tại cơ quan có thẩm quyền.

3.3. Đất giao thông có được cấp sổ đỏ không?

Theo Điều 49 Luật đất đai 2013 quy định, nếu đất chưa có quyết định sử dụng của cơ quan có thẩm quyền thì người sở hữu đất có thể được cấp sổ đỏ quyền sử dụng đất.

3.4. Đất giao thông có được bồi thường không?

Sau khi bị nhà nước thu hồi đất giao thông, cá nhân, hộ gia đình sẽ được bồi thường như sau:

  • Giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi
  • Hoặc bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của ủy ban nơi có đất

Để được giải đáp những thắc mắc liên quan đến kiến thức pháp luật, mời đọc giả đón đọc những bài viết mới của ACC.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo