Thủ tục đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài [Chi tiết nhất 2024]

Muốn đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài phải làm sao? Bài viết này ACC sẽ cung cấp thông tin để giải đáp thắc mắc trên của quý khách hàng. Xin mời tham khảo

Thủ tục đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài
Thủ tục đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
  • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

2. Một số quy định chung của pháp luật về thủ tục đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài

Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục gia công hàng hóa ở nước ngoài

  • Theo quy định của pháp luật tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài cần chuẩn bị những hồ sơ dưới đây:
  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC;
  • Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
  • Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp;
  • Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
  • Đối với chứng từ quy định tại số 5, 6 mục này, nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan;
  • Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính (đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy). Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo Thông tư của Bộ Tài chính quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ): 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử.

Cơ quan có thẩm quyền

Theo quy định của pháp luật thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đặt gia công hàng hòa ở nước ngoài được quy định như sau:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
  • Cơ quan hoặc người có thẩm quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan;
  • Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

3. Trình tự, thủ tục đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài

Tổ chức, cá nhân đặc gia công hàng hóa ở nước ngoài cần thực hiện theo trình tự, và thủ tục như sau:

  • Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục nhập khẩu tại Chi cục Hải quan nơi đã làm thủ tục xuất khẩu;
  • Bước 2: Thông tin trên tờ khai hải quan được hệ thống tự động kiểm tra để đánh giá các điều kiện được chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, công chức hải quan thực hiện kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai quy định tại khoản này và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
  • Bước 3: Căn cứ quyết định kiểm tra hải quan được Hệ thống tự động thông báo, việc xử lý được thực hiện: Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và quyết định thông quan hàng hóa.

Cơ quan hải quan kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan.

  • Bước 4: Thông quan hàng hóa.

4. Thời hạn giải quyết

  • Căn cứ vào khoản 2, 3 Điều 23 Luật hải quan thì thời hạn giải quyết thủ tục đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài được thực hiện cụ thể như sau:
  • Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
  • Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định;
  • Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
  • Lưu ý: Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật này.

5. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài

5.1 Khi nào cần phải xin giấy phép gia công?

Theo quy định của pháp luật, không phải trong trường hợp nào bên nhận gia công cũng phải xin giấy phép gia công từ cơ quan có thẩm quyền mà chỉ trong trường hợp nhận gia công hàng hóa mà pháp luật quy định.

5.2 Việc quản lý hoạt động đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài được quy định như thế nào?

Việc quản lý hoạt động đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài được quy định như sau:

  • Thương nhân được đặt gia công ở nước ngoài hàng hóa lưu thông hợp pháp.
  • Việc xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công và nhập khẩu sản phẩm gia công thực hiện theo quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Thương nhân thực hiện nghĩa vụ về thuế đối với việc nhập khẩu sản phẩm gia công phục vụ tiêu dùng trong nước theo quy định của pháp luật về thuế.

5.3 Hợp đồng đặt gia công ở nước ngoài có cần phải lập thành văn bản không?

Hợp đồng đặt gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

5.4 Quyền và nghĩa vụ của thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài được quy định ở đâu?

Quyền và nghĩa vụ của thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài quy định cụ thể tại Điều 49 Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (591 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo