Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chi tiết 2024

Hiện nay, đất đang ngày càng trở thành một loại tài sản có giá trị lớn. Chính vì vậy mà việc xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng trở nên khó khăn hơn bởi những quy định nghiêm ngặt của pháp luật về việc đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận hay là điều kiện về chủ thể xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng trở nên khắt khe hơn rất là nhiều. Vậy, đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận hay điều kiện cần đáp ứng để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào? Nếu bạn muốn tìm hiểu về vấn đề này thì đừng bỏ lỡ những thông tin pháp lý mà chúng tôi cung cấp thông qua bài viết dưới đây.

dat-du-dieu-kien-cap-giay-chung-nhanĐất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ pháp lý quan trọng ghi nhận quyền sử dụng đất của một cá nhân, hộ gia đình hoặc một tổ chức.

Khoản 16, điều 3, Luật đất đai năm 2013 định nghĩa Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điều 99, Luật đất đai năm 2013 quy định về việc nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đang sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đáp ứng các điều kiện như sau:

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có giấy tờ gồm:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không có giấy tờ gồm:

Không phải nộp tiền sử dụng đất

- Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.

- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp (tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ).

Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

- Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai.

- Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Người đang sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần tiến hành trình tự, thủ tục sau để có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
  • Một trong các giấy tờ pháp luật quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ và nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu. Trường hợp địa phương có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa. Nếu không có thì nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký đất đai.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì người tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và đưa phiếu hẹn cho người nộp. Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trong thời gian tối đa 3 ngày cơ quan tiếp nhận cần phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Người có nhu cầu cấp giấy chứng nhận nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế

Bước 4: Trả kết quả: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong thủ tục, cơ quan tiếp nhận sẽ trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân.

Trên đây là những vấn đề liên quan đến đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận. Tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng mà công ty Luật ACC xin cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.. Nếu quý khách hàng còn gặp phân vân về Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và muốn hướng dẫn trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì hãy liên hệ với Công ty Luật ACC ngay để có thể nhận được sự tư vấn nhanh chóng, hiệu quả, uy tín, chất lượng và tiết kiệm chi phí nhất.

Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn

Liên hệ với chúng tôi:

- Tư vấn pháp lý: 1900.3330

- Zalo: 084.696.7979

- Khiếu nại: 1800.0006

- Văn phòng: (028) 777.00.888

- Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo