Không phải bất kỳ cổ phiếu nào trên sàn chứng khoán cũng đủ điều kiện giao dịch ký quỹ. Hiện nay, có những quy định cụ thể cần đảm bảo đáp ứng đủ đối với cổ phiếu hoặc trái phiếu đang giao dịch trên thị trường. Tham khảo bài đọc để cập nhật danh sách chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ mới nhất.

SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KÝ QUỸ
1. Giao dịch chứng khoán ký quỹ là gì?
Giao dịch chứng khoán ký quỹ (Margin) giải thích cho việc khách hàng được phép vay một phần tiền theo tỷ lệ cụ thể của công ty chứng khoán, nhằm mục đích thực hiện mua chứng khoán trên thị trường. Đồng thời số chứng khoán đó được dùng để thế chấp cho khoản vay – một dạng tài sản đảm bảo.
Đây là hình thức được nhiều nhà đầu tư chứng khoáng lựa chọn khi họ muốn đầu tư vào một cổ phiếu cụ thể nhưng chưa đủ tiền. Ngoài ra, nó còn là đòn bẩy tài chính hiệu quả nếu bạn biết cách vận dụng chính xác.
2. Điều kiện chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ
Để một chứng khoáng được phép giao dịch ký quỹ, cần đảm bảo đáp ứng được các điều kiện sau đây:
Cổ phiếu đang được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán và thời gian niêm yết ít nhất 6 tháng.
Cổ phiếu có giá trị sổ sách lớn hơn so với mệnh giá thực tính trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán ở năm gần nhất. Đối với báo cáo tài chính thông thường sử dụng bản của quý gần nhất.
Công ty phát hành cổ phiếu được thành lập từ 5 năm trở lên, có vốn điều lệ tối thiểu 50 tỷ đồng. Đảm bảo không lỗ trong năm hoạt động liền trước, cũng như phải có tỷ lệ lợi nhuận trước thuế/ vốn chủ sở hữu cuối năm tối thiểu 3%.
Cổ phiếu đang được giao dịch, không thuộc diện dừng giao dịch hoặc bị kiểm soát.
Đối với công ty chứng khoán muốn cung cấp dịch vụ giao dịch ký quỹ cho khách hàng, cần đảm bảo những điều kiện sau:
Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng tối thiểu 200% trong 6 tháng liên tục.
Đảm bảo điều kiện đối với vốn chủ sở hữu, tuân thủ tốt quy định trong hoạt động từ trước đến nay.
Công tác quản lý cần tách biệt tài sản của khách hàng.
Đối với khách hàng muốn tham gia giao dịch ký quỹ cũng cần đáp ứng điều kiện sau:
Nhà đầu tư đã mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty môi giới ít nhất 3 tháng.
Tổng giá trị giao dịch chứng khoán tính đến thời điểm hiện tại không được thấp hơn 50% giá trị tất cả các khoản vay tại công ty chứng khoán.
3. Danh sách mã cổ phiếu giao dịch ký quỹ trên sàn
Cổ phiếu có thể được tham gia ký quỹ trực tiếp tại công ty chứng khoán.
3.1 Danh sách 20 chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ tại Công ty cổ phần Chứng khoán KB Việt Nam – KBSV
STT | Mã CK | Tên Công ty | KB-Margin | KB-Topup |
1 | VNM | CTCP Sữa Việt Nam – VINAMILK | 0.5 | 0.45 |
2 | HPG | CTCP Tập đoàn Hòa Phát | 0.5 | 0.45 |
3 | GAS | Tổng CT Khí Việt Nam | 0.5 | 0.45 |
4 | SAB | Tổng CTCP SABECO | 0.5 | 0.45 |
5 | VHM | CTCP Vinhomes | 0.5 | 0.45 |
6 | HSG | CTCP Tập đoàn Hoa Sen | 0.5 | 0.45 |
7 | CTG | Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam | 0.5 | 0.45 |
8 | DCM | CTCP Phân bón Dầu Khí Cà Mau | 0.5 | 0.45 |
9 | GVR | Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam | 0.5 | 0.45 |
10 | VPB | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng | 0.5 | 0.45 |
11 | BSR | CTCP Lọc – Hóa dầu Bình Sơn | 0 | 0.45 |
12 | FPT | CTCP FPT | 0.5 | 0.45 |
13 | VRE | CTCP Vincom Retail | 0.5 | 0.45 |
14 | MBB | Ngân hàng TMCP Quân đội – MB | 0.5 | 0.45 |
15 | TCB | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam | 0.5 | 0.45 |
16 | PNJ | CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận – PNJ | 0.5 | 0.45 |
17 | DPM | Tổng CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí | 0.5 | 0.45 |
18 | SHS | CTCP CK Sài Gòn – Hà Nội | 0.5 | 0.45 |
19 | ACB | Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB | 0.5 | 0.45 |
20 | PLX | Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam | 0.5 | 0.45 |
3.2 Danh sách 20 cổ phiếu đang được giao dịch ký quỹ tại VNDirect
STT | Mã | Tên công ty | RTT | Giá chặn mới |
1 | AAA | CTCP Nhựa và Môi trường xanh An Phát | 50 | 21,200 |
2 | ACB | Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB | 50 | 48,900 |
3 | AGG | CTCP đầu tư An Gia | 30 | 60,000 |
4 | ANV | CTCP Nam Việt | 30 | 31,200 |
5 | APG | CTCP Chứng khoán An Phát | 10 | 12,200 |
6 | APH | Tập đoàn An Phát Holding | 30 | 55,000 |
7 | ASM | CTCP tập đoàn Sao Mai | 20 | 17,900 |
8 | BCC | CTCP Xi măng Bỉm Sơn | 40 | 14,300 |
9 | BCE | CTCP Xây dựng và Giao thông Bình Dương | 20 | 15,600 |
10 | BCG | CTCP Bamboo Capital | 30 | 17,300 |
11 | BFC | CTCP Phân bón Bình Điền | 40 | 30,000 |
12 | BIC | Tổng CTCP Bảo Hiểm Ngân hàng VN | 20 | 27,500 |
13 | BID | Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển VN | 50 | 57,500 |
14 | BMC | CTCP Khoáng sản Bình Định | 20 | 20,700 |
15 | BMI | Tổng CTCP Bảo Minh | 50 | 46,000 |
16 | BMP | CTCP nhựa Bình Minh | 50 | 77,700 |
17 | BSI | CTCP Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN | 40 | 30,000 |
18 | BVS | CTCP Chứng khoán Bảo Việt | 40 | 29,500 |
19 | BWE | CTCP Nước – Môi trường Bình Dương | 50 | 39,500 |
20 | C32 | CTCP Đầu tư Xây dựng 3-2 | 30 | 34,900 |
Trên đây là Danh sách mã cổ phiếu giao dịch ký quỹ trên sàn mà chúng tôi tìm hiểu được xin gửi đến quý bạn đọc. Mong rằng những nội dung này sẽ giúp các bạn trong quá trình tìm kiếm thông tin
Nội dung bài viết:
Bình luận