Danh sách các Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới 2024

Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết. Vậy trên thế giới có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!Các quốc gia trên thế giới

Các quốc gia trên thế giới

1. Quốc gia là gì?

Quốc gia là một chủ thể của luật quốc tế (một quốc gia có chủ quyền hoàn toàn) phải đáp ứng được những tiêu chuẩn sau: dân số ổn định, lãnh thổ xác định, chính phủ và khả năng tham gia vào các quan hệ quốc tế. Điều này đã được quy định trong điều 1 của công ước Montevideo về quyền và nghĩa vụ của các Quốc gia được ký kết tại Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 năm 1933.

>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Dân số các nước trên thế giới hiện nay hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Dân số các nước trên thế giới hiện nay

Quốc gia là gì?

Quốc gia là gì?

2. Thế giới đang có bao nhiêu quốc gia?

– Thực tế, một số quốc gia tự nhận là độc lập nhưng một là không được quốc tế công nhận là thực thể chính trị, hoặc là được công nhận rộng rãi nhưng chính phủ không có đủ quyền hạn.

– Tuy vậy, nếu vẫn tính cả những quốc gia này thì trên thế giới hiện nay có tổng cộng 204 quốc gia. Trong đó gồm có:

  • 193 quốc gia được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.
  • 2 quốc gia là quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc là Thành Vatican và Palestine (Do nhiều quốc gia không công nhận Nhà nước Palestine).
  • 2 quốc gia được nhiều nước công nhận và độc lập trên thực tế là Đài Loan (có 19 quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc và Thành Vatican vẫn duy trì quan hệ chính thức) và Kosovo (111 trên 193 thành viên Liên Hiệp Quốc, 23 trên 28 thành viên Liên minh châu Âu, 24 trên 28 thành viên NATO, 35 trên 61 thành viên Tổ chức Hợp tác Hồi giáo công nhận).
  • 1 quốc gia được nhiều nước công nhận nhưng không độc lập trên thực tế là Tây Sahara (Liên minh châu Phi và ít nhất 41 quốc gia nhìn nhận đây là lãnh thổ có chủ quyền nhưng đang bị chiếm đóng.
  • 6 quốc gia tuyên bố độc lập nhưng không được công nhận là Abkhazia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru, Tuvalu, Vanuatu công nhận); Bắc Síp (chỉ Thổ Nhĩ Kỳ công nhận); Nam Ossetia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru công nhận); Somaliland, Transnistria và Nagorno – Karabakh (cả 3 quốc gia này chưa được quốc gia hay tổ chức quốc tế nào công nhận).

3. Các Châu lục trên thế giới

Các quốc gia trên thế giới

Các quốc gia trên thế giới

Hiện nay, Trái Đất của chúng ta được chia thành 7 Châu Lục chính:

– Châu Á: có khoảng 50 quốc gia, diện tích gần 50 triệu km2 – là châu lục lớn nhất và cũng chiếm dân số đông nhất (60% dân số thế giới ở đây)

– Châu Âu: có diện tích hơn 10 triệu km2 với gần 51 quốc gia. (con số này chưa được thống kê cụ thể vì có nhiều vùng trước đây là thuộc địa nhưng hiện đang tuyên bố độc lập, và cũng có có vài quốc gia nằm trên cả lãnh thổ châu Á và châu Âu)

– Châu Phi: diện tích hơn 30 triệu km2 với 54 quốc gia.

– Châu Bắc Mỹ: có diện tích hơn 24 triệu km2 với 3 quốc gia lớn (Canada, Mỹ, Mexico) và một số quốc gia nhỏ lẻ nằm ở vùng biển Caribbean.

– Châu Nam Mỹ: với diện tích khoảng hơn 17 triệu km2, có 12 quốc gia.

– Châu Úc (châu Đại Dương): diện tích hơn 8 triệu km2 với 14 quốc gia độc lập, ngoài ra còn có 16 vùng lãnh thổ thuộc các nước tư bản lớn trên thế giới.

 Châu Nam Cực: dân số chỉ rơi vào khoảng 2000 người (chủ yếu là những nhà khoa học đến nghiên cứu), diện tích 14 triệu km2.

4. Các Quốc gia trên thế giới

Các khu vực Các Châu lục Quốc gia
Châu Âu Bắc Âu Có 10 quốc gia: Anh, Latvia, Lithuania, Phần Lan, Thuỵ Điển, Estonia, Đan Mạch, Chireland, Na Uy, Iceland.
Đông Âu Có 10 quốc gia: Belarus, Romania, Bulgaria, Hungary, Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc.
Nam Âu Có 15 quốc gia: Albania Bosnia, Herzegovina, Croatia, Macedonia, MaltaMontenegro, Slovenia, Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Vatican, Andorra, San Marino, Serbia.
Tây Âu Có 9 quốc gia: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thuỵ Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco.
Châu Mỹ Bắc Mỹ  
Mỹ Latinh và Caribe  
Châu Phi Bắc Phi Có 7 quốc gia: Algeria, Ma-rốc, Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan, Tây Sahara
Nam Phi Có 5 quốc gia: Lesotho, Namibia, Botswana, Nam Phi, Swaziland
Trung Phi Có 9 quốc gia: Cameroon, Cộng hòa dân chủ Congo Gabon, São Tomé, Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad.
Châu Úc (hay còn gọi là Châu Đại Dương)   Có 14 quốc gia: Australia, Fiji, Kiribati, Marshall Islands, Micronesia, Nauru, New Zealand, Palau, Papua New Guinea, Samoa, Solomon Islands, Tonga, Tuvalu, Vanuatu.
Châu Á Đông Á Có 6 quốc gia: Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Đông Nam Á Có 11 quốc gia: Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan.
Nam Á Có 9 quốc gia: Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri, Lanka.
Tây Á Có 18 quốc gia: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Séc, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria.
Trung Á Có 5 quốc gia: Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan.

5. Danh sách tên, tên viết tắt của các Quốc gia trên Thế giới

1 AFGHANISTAN AF
2 ÅLAND ISLANDS AX
3 ALBANIA AL
4 ALGERIA DZ
5 AMERICAN SAMOA AS
6 ANDORRA AD
7 ANGOLA AO
8 ANGUILLA AI
9 ANTARCTICA AQ
10 ANTIGUA AND BARBUDA AG
11 ARGENTINA AR
12 ARMENIA AM
13 ARUBA AW
14 AUSTRALIA AU
15 AUSTRIA AT
16 AZERBAIJAN AZ
17 BAHAMAS BS
18 BAHRAIN BH
19 BANGLADESH BD
20 BARBADOS BB
21 BELARUS BY
22 BELGIUM BE
23 BELIZE BZ
24 BENIN BJ
25 BERMUDA BM
26 BHUTAN BT
27 BOLIVIA BO
28 BOSNIA AND HERZEGOVINA BA
29 BOTSWANA BW
30 BOUVET ISLAND BV
31 BRAZIL BR
32 BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORY IO
33 BRUNEI DARUSSALAM BN
34 BULGARIA BG
35 BURKINA FASO BF
36 BURUNDI BI
37 CAMBODIA KH
38 CAMEROON CM
39 CANADA CA
40 CAPE VERDE CV
41 CAYMAN ISLANDS KY
42 CENTRAL AFRICAN REPUBLIC CF
43 CHAD TD
44 CHILE CL
45 CHINA CN
46 CHRISTMAS ISLAND CX
47 COCOS (KEELING) ISLANDS CC
48 COLOMBIA CO
49 COMOROS KM
50 CONGO CG
51 CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THE CD
52 COOK ISLANDS CK
53 COSTA RICA CR
54 CÔTE D’IVOIRE CI
55 CROATIA HR
56 CUBA CU
57 CYPRUS CY
58 CZECH REPUBLIC CZ
59 DENMARK DK
60 DJIBOUTI DJ
61 DOMINICA DM
62 DOMINICAN REPUBLIC DO
63 ECUADOR EC
64 EGYPT EG
65 EL SALVADOR SV
66 EQUATORIAL GUINEA GQ
67 ERITREA ER
68 ESTONIA EE
69 ETHIOPIA ET
70 FALKLAND ISLANDS (MALVINAS) FK
71 FAROE ISLANDS FO
72 FIJI FJ
73 FINLAND FI
74 FRANCE FR
75 FRENCH GUIANA GF
76 FRENCH POLYNESIA PF
77 FRENCH SOUTHERN TERRITORIES TF
78 GABON GA
79 GAMBIA GM
80 GEORGIA GE
81 GERMANY DE
82 GHANA GH
83 GIBRALTAR GI
84 GREECE GR
85 GREENLAND GL
86 GRENADA GD
87 GUADELOUPE GP
88 GUAM GU
89 GUATEMALA GT
90 GUINEA GN
91 GUINEA-BISSAU GW
92 GUYANA GY
93 HAITI HT
94 HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDS HM
95 HOLY SEE (VATICAN CITY STATE) VA
96 HONDURAS HN
97 HONG KONG HK
98 HUNGARY HU
99 ICELAND IS
100 INDIA IN
101 INDONESIA ID
102 IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OF IR
103 IRAQ IQ
104 IRELAND IE
105 ISRAEL IL
106 ITALY IT
107 JAMAICA JM
108 JAPAN JP
109 JORDAN JO
110 KAZAKHSTAN KZ
111 KENYA KE
112 KIRIBATI KI
113 KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE’S REPUBLIC OF KP
114 KOREA, REPUBLIC OF KR
115 KUWAIT KW
116 KYRGYZSTAN KG
117 LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLIC LA
118 LATVIA LV
119 LEBANON LB
120 LESOTHO LS
121 LIBERIA LR
122 LIBYAN ARAB JAMAHIRIYA LY
123 LIECHTENSTEIN LI
124 LITHUANIA LT
125 LUXEMBOURG LU
126 MACAO MO
127 MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OF MK
128 MADAGASCAR MG
129 MALAWI MW
130 MALAYSIA MY
131 MALDIVES MV
132 MALI ML
133 MALTA MT
134 MARSHALL ISLANDS MH
135 MARTINIQUE MQ
136 MAURITANIA MR
137 MAURITIUS MU
138 MAYOTTE YT
139 MEXICO MX
140 MICRONESIA, FEDERATED STATES OF FM
141 MOLDOVA, REPUBLIC OF MD
142 MONACO MC
143 MONGOLIA MN
144 MONTSERRAT MS
145 MOROCCO MA
146 MOZAMBIQUE MZ
147 MYANMAR MM
148 NAMIBIA NA
149 NAURU NR
150 NEPAL NP
151 NETHERLANDS NL
152 NETHERLANDS ANTILLES AN
153 NEW CALEDONIA NC
154 NEW ZEALAND NZ
155 NICARAGUA NI
156 NIGER NE
157 NIGERIA NG
158 NIUE NU
159 NORFOLK ISLAND NF
160 NORTHERN MARIANA ISLANDS MP
161 NORWAY NO
162 OMAN OM
163 PAKISTAN PK
164 PALAU PW
165 PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIED PS
166 PANAMA PA
167 PAPUA NEW GUINEA PG
168 PARAGUAY PY
169 PERU PE
170 PHILIPPINES PH
171 PITCAIRN PN
172 POLAND PL
173 PORTUGAL PT
174 PUERTO RICO PR
175 QATAR QA
176 RÉUNION RE
177 ROMANIA RO
178 RUSSIAN FEDERATION RU
179 RWANDA RW
180 SAINT HELENA SH
181 SAINT KITTS AND NEVIS KN
182 SAINT LUCIA LC
183 SAINT PIERRE AND MIQUELON PM
184 SAINT VINCENT AND THE GRENADINES VC
185 SAMOA WS
186 SAN MARINO SM
187 SAO TOME AND PRINCIPE ST
188 SAUDI ARABIA SA
189 SENEGAL SN
190 SERBIA AND MONTENEGRO CS
191 SEYCHELLES SC
192 SIERRA LEONE SL
193 SINGAPORE SG
194 SLOVAKIA SK
195 SLOVENIA SI
196 SOLOMON ISLANDS SB
197 SOMALIA SO
198 SOUTH AFRICA ZA
199 SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDS GS
200 SPAIN ES
201 SRI LANKA LK
202 SUDAN SD
203 SURINAME SR
204 SVALBARD AND JAN MAYEN SJ
205 SWAZILAND SZ
206 SWEDEN SE
207 SWITZERLAND CH
208 SYRIAN ARAB REPUBLIC SY
209 TAIWAN, PROVINCE OF CHINA TW
210 TAJIKISTAN TJ
211 TANZANIA, UNITED REPUBLIC OF TZ
212 THAILAND TH
213 TIMOR-LESTE TL
214 TOGO TG
215 TOKELAU TK
216 TONGA TO
217 TRINIDAD AND TOBAGO TT
218 TUNISIA TN
219 TURKEY TR
220 TURKMENISTAN TM
221 TURKS AND CAICOS ISLANDS TC
222 TUVALU TV
223 UGANDA UG
224 UKRAINE UA
225 UNITED ARAB EMIRATES AE
226 UNITED KINGDOM GB
227 UNITED STATES US
228 UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDS UM
229 URUGUAY UY
230 UZBEKISTAN UZ
231 VANUATU VU
232 Vatican City State see HOLY SEE VA
233 VENEZUELA VE
234 VIET NAM VN
235 VIRGIN ISLANDS, BRITISH VG
236 VIRGIN ISLANDS, U.S. VI
237 WALLIS AND FUTUNA WF
238 WESTERN SAHARA EH
239 YEMEN YE
240 ZAMBIA ZM
241 ZIMBABWE ZW

 

6. Mọi người cũng hỏi

6.1. Quốc gia có nghĩa là gì?

- Quốc gia là một đơn vị lãnh thổ chính trị độc lập, thường có chính phủ và dân cư cố định. Nó có biên giới, chủ quyền, và có thể được công nhận quốc tế.

6.2. Quốc gia có bao nhiêu quốc gia trên thế giới?

- Hiện nay, có khoảng 195 quốc gia độc lập trên thế giới, nhưng số này có thể thay đổi do sự xuất hiện của các quốc gia mới hoặc biến đổi trong chính trị quốc tế.

6.3. Tại sao mỗi quốc gia có biểu tượng quốc gia riêng, ngôn ngữ, và văn hóa?

- Mỗi quốc gia thường có biểu tượng, ngôn ngữ và văn hóa riêng để thể hiện sự đa dạng và bản sắc của dân tộc và lịch sử của họ. Điều này giúp duy trì danh tính quốc gia và tạo ra sự thú vị trong việc tìm hiểu và giao tiếp với các quốc gia khác.

Trên đây ACC đã giới thiệu đến các bạn Danh sách các Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

Xem thêm: Bài báo của Công ty Luật ACC chuyên về giấy phép an toàn thực phẩm đang gây được sự quan tâm lớn từ độc giả. Nội dung bài báo tập trung vào kinh nghiệm của chúng tôi trong việc cung cấp dịch vụ làm giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho các doanh nghiệp trong ngành.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo