Đăng ký tạm trú có cần xuất trình sổ hồng, sổ đỏ không?

Kể từ ngày 01/07/2021, Luật cư trú 2020 có hiệu lực. Theo đó, nhiều quy định đã có sự sửa đổi bổ sung, trong đó có thủ tục đăng ký tạm trú. Việc thay đổi này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân có nhu cầu làm việc và sinh sống ở các tỉnh, thành phố khác. Vậy thủ tục đăng ký tạm trú như thế nào? Đăng ký tạm trú có cần xuất trình sổ hồng, sổ đỏ không? Quý bạn đọc có thể tham khảo bài viết dưới đây của ACC để có thêm thông tin chi tiết và cụ thể.

Dang Ky Tam Tru Tam Vang Can Nhung Giay To Gi Hochieuvisa 1

Đăng ký tạm trú có cần xuất trình sổ hồng, sổ đỏ không?

1. Thế nào là tạm trú?

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú. Có thể hiểu đây là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân.

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú (khoản 1 Điều 30 Luật Cư trú năm 2006). Việc đăng ký tạm trú sẽ giúp cơ quan Nhà nước quản lý công dân, góp phần đảm bảo an ninh, trật tự xã hội.

Đồng thời, việc đăng ký tạm trú không chỉ là nghĩa vụ mà còn là quyền lợi của công dân để thực hiện một số thủ tục thuận tiện hơn. Điển hình như việc mua nhà, đầu tư bất động sản, đăng ký sở hữu xe máy, ô tô, đăng ký kinh doanh, cho con đi học, vay vốn, huy động vốn từ ngân hàng…

=> Chính vì đó, đăng ký tạm trú không chỉ có ý nghĩa với cơ quan Nhà nước mà còn đóng vai trò quan trọng trong đời sống của công dân.

2. Điều kiện đăng ký tạm trú

Tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

"1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú."

Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần. Như vậy, việc đăng ký tạm trú được thực hiện khi người dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên.

3. Hồ sơ đăng ký tạm trú

Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các giấy tờ sau:

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Thêm vào đó, theo Điều 5 Nghị định 62/2021 người dân khi đăng ký tạm trú tại nơi thuê trọ cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

- Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;...

=> Như vậy, theo quy định trên thì không bắt buộc người dân thuê nhà phải xuất trình Sổ đỏ, Sổ hồng khi làm thủ tục đăng ký tạm trú. Thay vào đó, có thể xuất trình hợp đồng thuê nhà để chứng minh chỗ ở hợp pháp.

4. Quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký tạm trú? 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (1 bộ)

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú, có thể nộp theo 2 cách:

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.

– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Bước 3: Bổ sung hồ sơ nếu có hướng dẫn từ cơ quan có thẩm quyền và nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả khi hồ sơ đã hợp lệ.

Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Thời hạn giải quyết thủ tục: thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và:

– Thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA); (Trước đây sau khi đăng ký tạm trú thành công, công dân sẽ được cấp sổ tạm trú)

– Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA).

Hình thức nộp:

+ Trực tiếp – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

+ Trực tuyến:  Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Cơ quan thực hiện: Công an Xã

5. Không đăng ký tạm trú bị xử lý như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP về mức xử phạt vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú, việc không đăng ký tạm trú bị xử lý như sau:

"1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú".

=> Như vậy, theo quy định trên, chủ hộ hoặc người thuê trọ không thực hiện đăng ký tạm trú sẽ bị phạt tiền từ 100.000 - 300.000 đồng.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Đăng ký tạm trú có cần xuất trình sổ hồng, sổ đỏ không? dựa trên các quy định hiện hành. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Đăng ký tạm trú có cần xuất trình sổ hồng, sổ đỏ không?, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo các thông tin bên dưới:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo