Trong hoạt động kinh doanh sản phẩm bên cạnh việc sử dụng hàng hóa do chính quốc gia mình sản xuất nhiều doanh nghiệp muốn sử dụng cả sản phẩm của các quốc gia khác
1.Mã số mã vạch là gì?
Mã số là một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân;
Mã vạch là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác.
2.Mã số mã vạch nước ngoài là gì?
Mã vạch phân định các sản phẩm hàng hóa Việt Nam thường có dạng như sau: 893MMMMMMXXXC. Theo đó, mã vạch nước ngoài là mã vạch không bắt đầu bằng 3 con số 893, tức là mã vạch tương ứng với quốc gia khác không phải Việt Nam.
Ở thời điểm hiện tại, chưa có bất kỳ một văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm đăng ký mã vạch nước ngoài. Vậy nhưng có thể hiểu đăng ký mã vạch nước ngoài là việc cá nhân, tổ chức xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã vạch nước ngoài.
3.Thủ tục đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài
Việc sử dụng mã số, mã vạch của các đối tác nước ngoài tạo thuận lợi cho hàng hóa của Việt Nam trong việc xuất khẩu. Tuy nhiên, thực trạng vẫn có một số trường hợp doanh nghiệp sử dụng mã số mã vạch nước ngoài mà không thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài. Thậm chí đã có phản ánh từ những tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài, dẫn đến nguy cơ hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam gặp khó khăn tại các thị trường quốc tế.
Mặt khác, Pháp luật Việt Nam cũng quy định chế tài khi sử dụng mã số mã vạch nước ngoài mà không thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài . Cụ thể hành vi sử dụng mãsố mã vạch nước ngoài để in trên sản phẩm, hàng hóa sản xuất, gia công, bao gói, sang chiết tại Việt Nam mà chưa được cơ quan nước ngoài có thẩm quyền hoặc tổ chức sở hữu mã số mã vạch đó cho phép bằng văn bản sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Vì vậy, để hợp thức hóa việc sử dụng mã số mã vạch nước ngoài cần thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài. Ngay sau đây ACC sẽ trình bày về hồ sơ, thủ tục để đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài:
Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch theo quy định
- Đối với xác nhận sử dụng mã số nước ngoài: Bản sao bằng chứng phía đối tác nước ngoài ủy quyền cho tổ chức được quyền sử dụng mã số, mã vạch dưới hình thức thư, hợp đồng ủy quyền, bằng chứng chứng minh đơn vị ủy quyền sở hữu hợp pháp mã số ủy quyền, danh Mục sản phẩm tương ứng với mã ủy quyền...;
- Đối với xác nhận ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch: Bản sao hợp đồng hoặc thư ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch kèm danh Mục sản phẩm tương ứng mã số ủy quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận sử dụng mã số nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch lập 01 bộ hồ sơ và tiến hành nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới cơ quan thường trực về mã số, mã vạch. Trường hợp nộp trực tiếp thì phải có bản chính để đối chiếu.
Khi nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài, cần nộp đồng thời phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài. Cụ thể mức phí này như sau:
STT |
Phân loại |
Mức thu |
1 |
Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm |
500.000 đồng/hồ sơ |
2 |
Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm |
10.000 đồng/mã |
Doanh nghiệp có thể nộp phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo địa chỉ sau:
1.Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
Chi nhánh: Cầu Giấy
Số tài khoản: 1507201067907
Đơn vị hưởng: Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc Gia
2.Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)
Chi nhánh: Nam Thăng Long
Số tài khoản: 122000064913
Đơn vị hưởng: Trung tâm Mã số, mã vạch Quốc Gia
Lưu ý: Khi chuyển khoản đề nghị cơ sở ghi rõ tên cơ sở, ghi rõ loại phí nộp và đặc biệt cần ghi thêm mã số nước ngoài được phép sử dụng vào chứng từ chuyển khoản để tiện theo dõi.
Thời gian đăng ký mã vạch nước :
- Trường hợp hồ sơ đăng ký mã số, mã vạch hợp lệ, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch cho tổ chức
- Trường hợp hồ sơ đăng ký mã vạch nước ngoài không đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung.
4.Những câu hỏi thường gặp về đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài
Câu 1: Doanh nghiệp Việt Nam có thể sử dụng mã số mã vạch nước ngoài cho sản phẩm hàng hóa của mình không?
Có, nếu thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài.
Câu 2: ACC có cung cấp dịch vụ đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài không?
Có, ACC có cung cấp dịch vụ đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài.
Đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài là một thủ tục tương đối khó khăn và phức tạp đòi hỏi người thực hiện đăng ký phải có kiến thức chuyên môn về mã số mã vạch nhất định. Vì vậy nếu có nhu cầu thực hiện thủ tục, hãy liên hệ và sử dụng dịch vụ của ACC chúng tôi.
Câu 3: Phí dịch vụ đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài tại ACC là bao nhiêu?
Phí dịch vụ đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài sẽ được ACC trao đổi trực tiếp với khách hàng khi khách hàng liên hệ với chúng tôi.
Câu 4: Dịch vụ đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài tại ACC có trọn gói không?
Cam kết trọn gói và không phát sinh chi phí trong tiến trình đăng ký.
5.Dịch vụ đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài của ACC
Qua bài viết, ACC đã trình bày về thủ tục đăng ký sử dụng mã số mã vạch nước noài, nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan hoặc có nhu cầu sử dụng mã vạch nước ngoài, hãy liên hệ và sử dụng dịch vụ đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài tại ACC:
- Tư vấn pháp lý: 1900.3330
- Zalo: 084.696.7979
- Mail: [email protected]
Nội dung bài viết:
Bình luận