Thời gian đăng ký kinh doanh mất bao lâu?

Kinh doanh bao gồm các hoạt động đầu tư, sản xuất, mua bán, cung ứng dịch vụ thường vì mục đích tạo ra lợi nhuận, là hoạt động phổ biến và không thể thiếu hiện nay. Để bắt đầu hoạt động kinh doanh một các hợp pháp, về nguyên tắc chủ thể kinh doanh phải tiến hành đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Vậy pháp luật quy định về việc đăng ký kinh doanh như thế nào? Theo quy định hiện hành thì đăng ký kinh doanh mất bao lâu? Tất cả sẽ được ACC gửi gắm qua bài viết sau:

1.Tổng quan về đăng ký kinh doanh

  • Đăng ký kinh doanh là gì?

Đăng ký kinh doanh là sự ghi nhận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mặt pháp lý sự ra đời của chủ thể kinh doanh.

  • Ý nghĩa của việc đăng ký kinh doanh

Việc đăng ký kinh doanh mang lại ý nghĩa cho 3 nhóm chủ thể:

Thứ nhất, với cơ quan nhà nước, việc đăng ký kinh doanh tạo thuận lợi cho công tác quản lý.

Thứ hai, đối với chủ thể kinh doanh, khi đăng ký kinh doanh sẽ được pháp luật bảo hộ, tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, tránh các rủi ro pháp lý liên quan đến tư cách của chủ thể.

Thứ ba, đối với khách hàng, việc đăng ký kinh doanh giúp cơ quan có thẩm quyền kiểm soát, áp chế tài phù hợp nếu chủ thể kinh doanh có những hành vi xâm phạm đến quyền lợi khách hàng.

  • Đối tượng phải đăng ký kinh doanh?

Về nguyên tắc, chủ thể kinh doanh phải tiến hành đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, có một số chủ thể kinh doanh với quy mô nhỏ lẻ, không có địa điểm kinh doanh, thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh. Cụ thể:

Khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định một số trường hợp hộ gia đình kinh doanh không phải đăng ký kinh doanh: hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. 

Như vậy, nếu không thuộc các trường hợp vừa nêu thì cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh phải đăng ký kinh doanh.

2.Đăng ký kinh doanh mất bao lâu?

Trước khi trả lời câu hỏi này, cần phải xem xét thủ tục đăng ký kinh doanh được pháp luật quy định như thế nào. 

Thứ nhất, thủ tục đăng ký doanh nghiệp:

Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

Trước khi nộp hồ sơ, tiến hành kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao một trong các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ hợp lệ bao gồm:

  • Điều lệ công ty (trừ DNTN);
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần);
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải đại diện pháp luật);
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên, đại diện pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ (không quá 06 tháng).

Thứ hai, thủ tục đăng ký kinh doanh cho hộ gia đình:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ hợp lệ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh: Cơ quan dịch vụ công thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở. 

Thời hạn cấp giấy chứng nhận 

Thứ ba, thủ tục đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ hợp lệ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã 
  • Điều lệ của hợp tác xã 
  • Phương án sản xuất kinh doanh 
  • Danh sách thành viên 
  • Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên 
  • Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Hợp tác xã 2012 đã được biểu quyết thông qua

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh: Ủy ban nhân dân cấp quận huyện nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính

Theo đó, đối với doanh nghiệp: thời hạn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không có yếu tố nước ngoài là 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài thì trước đó phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn cấp giấy là 5 hoặc 15 ngày tùy trường hợp.

Đối với hộ gia đình: thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Đối với hợp tác xã: thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Tuy nhiên, những con số này chỉ là thời gian xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với những hồ sơ hợp lệ. Mặt khác, trước đó là khoảng thời gian để chủ thể kinh doanh chuẩn bị hồ sơ .Vì vậy, thời gian đăng ký kinh doanh trên thực tế sẽ kéo dài hơn các khoảng thời gian nêu trên và phụ thuộc vào một số yếu tố như:

  • Khả năng soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ: Nếu có kiến thức pháp luật vững chắc thì việc soạn thảo hồ sơ sẽ nhanh chóng. Theo đó, thời gian xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ nhanh hơn, không mất thời gian phải bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
  • Tùy thuộc vào loại hình đăng ký kinh doanh: là doanh nghiệp, hộ gia đình hay hợp tác xã. Bởi lẽ thời hạn để cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ với 3 chủ thể trên có sự khác biệt.

Tóm lại, không có một công thức nào có thể tính được chính xác thời gian để đăng ký kinh doanh, điều này phụ thuộc nhiều yếu tố.

3.Những câu hỏi thường gặp về đăng ký kinh doanh

Câu hỏi 1: Khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chủ thể kinh doanh đã được thực hiện hoạt động kinh doanh chưa?

Về nguyên tắc, khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chủ thể kinh doanh được phép thực hiện hoạt động ngành nghề kinh doanh đã đăng ký. Tuy nhiên, nếu kinh doanh ngành nghề có điều kiện thì thời điểm chủ thể được phép kinh doanh là thời điểm đáp ứng được các điều kiện do luật định. Thêm vào đó, đặc biệt với doanh nghiệp, để đảm bảo hoạt động kinh doanh thì sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần phải thực hiện một số hoạt động khác như: khắc con dấu, mở tài khoản ngân hàng...

Câu hỏi 2: Thực hiện hoạt động kinh doanh mà không đăng ký sẽ bị xử phạt như thế nào?

Hoạt động kinh doanh mà không đăng ký kinh doanh thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể theo Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, hành vi kinh doanh không đăng ký sẽ bị xử phạt như sau:

Thứ nhất, hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền, với mức phạt  từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Thứ hai, hành vi không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong các trường hợp pháp luật quy định bị phạt 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: buộc đăng ký thành lập hộ kinh doanh.

Thứ ba, hành vi hoạt động mang danh nghĩa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhưng không có Giấy chứng nhận đăng ký thành lập sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: buộc đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hợp tác xã.

Câu hỏi 3: Vốn bao nhiêu mới có thể đăng ký kinh doanh?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, việc kê khai vốn bao nhiêu là quyền của doanh nghiệp, nhà nước không yêu cầu vốn tối thiểu mới được đăng ký kinh doanh.Trừ các ngành nghề kinh doanh có điều kiện có yêu cầu về vốn pháp định. Tuy nhiên trường hợp này chủ thể kinh doanh cũng không cần chứng minh nguồn vốn mà chỉ đảm bảo chịu trách nhiệm đối với nguồn vốn kê khai và đủ nguồn vốn ký quỹ theo quy định pháp luật.

Câu hỏi 4: Một người có thể đăng ký bao nhiêu hộ kinh doanh? 

Mỗi cá nhân/hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trên phạm vi toàn quốc. Ngoài ra, cá nhân đã thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh thì không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ khi các thành viên hợp danh còn lại đồng ý).

4.Dịch vụ đăng ký kinh doanh của ACC

Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn, lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải liên quan đến giấy phép kinh doanh và việc đăng ký giấy phép kinh doanh.

Với những ưu điểm: 

  • Đội ngũ nhân sự đông đảo, có kinh nghiệm thực tế trong việc đăng ký giấy phép kinh doanh đưa đến dịch vụ tư vấn cho quý khách hàng một cách tận tình, chu đáo nhất.
  • Thái độ làm việc chuyên nghiệp và môi trường hòa đồng luôn hết mình sẽ tạo được niềm tin từ quý khách hàng. 
  • ACC là nơi có chi phí hợp lý và phù hợp điều kiện khách hàng, tùy thuộc theo từng hình thức dịch vụ ACC cung cấp dịch vụ mọi lúc

Nếu có nhu cầu tư vấn, hãy liên hệ với chúng tôi qua:

  • Tư vấn pháp lý: 1900.3330
  • Zalo: 084.696.7979

Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (322 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo