Việc vay vốn nước ngoài là một trong những giải pháp tài chính quan trọng giúp các công ty có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam mở rộng quy mô kinh doanh và phát triển bền vững. Tuy nhiên, thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài của công ty FDI tại Việt Nam đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt theo các quy định pháp luật hiện hành. Bài viết "Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài của công ty FDI" do công ty Luật ACC cung cấp sẽ hướng dẫn chi tiết các bước và lưu ý cần thiết để quá trình vay vốn diễn ra thuận lợi.
Quy trình đăng ký khoản vay nước ngoài
- Chuẩn bị hồ sơ: Hồ sơ bao gồm hợp đồng vay vốn, các giấy tờ liên quan đến hoạt động của công ty, và giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay. Các tài liệu này cần được chuẩn bị đầy đủ và chính xác để tránh những trở ngại pháp lý.
- Nộp hồ sơ đăng ký: Sau khi hoàn tất hồ sơ, công ty FDI cần nộp hồ sơ đăng ký vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác. Quá trình này cần sự chính xác và tuân thủ đúng quy định để được chấp thuận nhanh chóng.
- Giải ngân và quản lý khoản vay: Sau khi được chấp thuận, công ty FDI cần tuân thủ các điều kiện giải ngân và quản lý khoản vay theo hợp đồng đã ký kết, đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích và hiệu quả.
Lưu ý quan trọng
- Điều kiện vay vốn: Công ty FDI cần đáp ứng các điều kiện về năng lực tài chính, hiệu quả sử dụng vốn, và khả năng hoàn trả khoản vay theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Báo cáo và giám sát: Sau khi nhận vốn vay, công ty FDI cần thực hiện các báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng vốn vay và tuân thủ các quy định giám sát của cơ quan chức năng.
Tại sao nên chọn Luật ACC?
Công ty Luật ACC với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho các doanh nghiệp FDI, đặc biệt là trong thủ tục vay vốn nước ngoài. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện, từ khâu chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ đăng ký, đến quản lý khoản vay và giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh. Luật ACC luôn đồng hành cùng khách hàng, đảm bảo quá trình vay vốn diễn ra thuận lợi, nhanh chóng và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Nếu bạn đang có kế hoạch vay vốn nước ngoài cho công ty FDI tại Việt Nam, hãy liên hệ ngay với Luật ACC để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiện thực hóa các dự án kinh doanh một cách hiệu quả và bền vững.
Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài của công ty FDI
I. Vay vốn nước ngoài được hiểu như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 219/2013/NĐ-CP, “Vay vốn nước ngoài là việc bên đi vay nhận khoản tín dụng từ người không cư trú thông qua việc ký kết và thực hiện các khoản vay nước ngoài dưới hình thức hợp đồng vay, hợp đồng mua bán trả chậm, hợp đồng uỷ thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ của bên đi vay”.
Như vậy, có thể hiểu, vay vốn nước ngoài là quá trình mà một cá nhân, doanh nghiệp, hoặc tổ chức tài chính trong một quốc gia huy động tiền vay từ một nguồn vốn đến từ nước ngoài. Nguồn vốn này có thể là các tổ chức tài chính quốc tế như ngân hàng, tổ chức tín dụng, hoặc các tổ chức đầu tư trực tiếp từ các quốc gia khác.
Việc vay vốn nước ngoài thường được thực hiện nhằm mục đích hỗ trợ tài chính cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, phát triển dự án, hoặc giải quyết nhu cầu vốn lưu động của một tổ chức hoặc cá nhân. Khoản vay này thường được thỏa thuận theo các điều kiện, lãi suất, thời hạn và cách thức trả nợ được định rõ trong hợp đồng vay vốn nước ngoài.
Quá trình vay vốn nước ngoài thường yêu cầu các bên tham gia thực hiện các thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin tài chính và pháp lý, đáp ứng các yêu cầu của nguồn vốn ngoại tệ và tuân thủ quy định pháp luật liên quan. Quy trình này có thể đòi hỏi sự tư vấn từ các chuyên gia pháp lý hoặc tài chính để đảm bảo quá trình vay vốn diễn ra một cách hợp pháp, bảo đảm lợi ích của các bên tham gia.
Vay vốn nước ngoài mang lại cơ hội phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh, nhưng cũng cần được quản lý và sử dụng một cách cân nhắc để đảm bảo tránh các rủi ro về khả năng trả nợ, tỷ giá hối đoái, hay các vấn đề liên quan đến thay đổi chính sách tài chính quốc gia.
II. Các trường hợp phải đăng ký khoản vay nước ngoài
Căn cứ Điều 14 Thông tư 12/2022/TT-NHNN, đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay cụ thể như sau:
“Bên đi vay thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay bao gồm:
- Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với bên cho vay là người không cư trú;
- Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên uỷ thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng nhận uỷ thác cho vay lại với bên uỷ thác là người không cư trú;
- Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công nợ phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú;
- Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú;
- Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thị thực hiện chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập”.
Như vậy, 5 đối tượng nêu trên bắt buộc phải đăng ký khoản vay nước ngoài đối với doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
III. Vay vốn nước ngoài cần những điều kiện gì?
Dưới đây là các điều kiện vay vốn nước ngoài quan trọng nhất, cụ thể:
1. Điều kiện về mục đích vay nước ngoài
Mục này sẽ được phân tích kỹ ở mục 6.1
2. Điều kiện về thỏa thuận vay nước ngoài
Căn cứ Điều 6 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, điều kiện về thỏa thuận vay nước ngoài như sau:
– Thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước khi thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam trừ trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vay ngắn hạn nước ngoài;
– Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vay ngắn hạn nước ngoài, thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước hoặc vào thời điểm thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp cần đáp ứng đủ các điều kiện của pháp luật về vay vốn nước ngoài
3. Điều kiện về đồng tiền vay nước ngoài
Căn cứ Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, điều kiện về đồng tiền vay nước ngoài được quy định như sau:
– Đồng tiền vay nước ngoài là ngoại tệ;
– Vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Bên đi vay là tổ chức tài chính vi mô;
- Bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vay từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay;
- Các trường hợp khác khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp.
4. Điều kiện về giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài
Căn cứ Điều 8 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, điều kiện về giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài như sau:
– Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài không trái với các quy định hiện hành có liên quan của pháp luật Việt Nam;
– Việc sử dụng cổ phần, cổ phiếu, phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam hoặc trái phiếu chuyển đổi do doanh nghiệp Việt Nam phát hành để thế chấp cho người không cư trú là bên cho vay nước ngoài;
– Hoặc các bên có liên quan phải bảo đảm tuân thủ các quy định về chứng khoán, về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài tại các doanh nghiệp Việt Nam và hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Điều kiện về chi phí vay nước ngoài
Căn cứ Điều 9 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, điều kiện về chi phí vay nước ngoài như sau:
– Chi phí vay nước ngoài do bên đi vay, bên cho vay và các bên liên quan thỏa thuận trừ trường hợp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định áp dụng điều kiện về chi phí vay nước ngoài;
– Để điều hành hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả, khi cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc áp dụng điều kiện về chi phí vay nước ngoài; quyết định và công bố mức trần chi phí vay nước ngoài trong từng thời kỳ.
IV. Thủ tục đăng ký khoản vay vốn nước ngoài cho doanh nghiệp
1. Tổng quan về quy trình
– Bước 1. Ký hợp đồng vay vốn nước ngoài
– Bước 2. Mở tài khoản vay vốn nước ngoài
– Bước 3. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài
– Bước 4. Đăng ký tài khoản trực tuyến của doanh nghiệp
– Bước 5. Đăng nhập tài khoản
– Bước 6. Thực hiện kê khai đơn đăng ký khoản vay
– Bước 7. Nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài
– Bước 8. Xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về đăng ký khoản vay nước ngoài hoặc từ chối
– Bước 9. Ngân hàng Nhà nước cập nhật thông tin khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp
– Bước 10. Thực hiện báo cáo thống kê khoản vay nước ngoài tới Ngân hàng Nhà nước
2. Quy trình cụ thể về các bước đăng ký khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
- Bước 1: Bên đi vay chuẩn bị Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
a) Trường hợp bên đi vay đã khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài: bên đi vay in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;
b) Trường hợp bên đi vay không khai báo thông tin khoản vay trên Trang điện tử trước khi gửi hồ sơ: bên đi vay hoàn thành Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-NHNN.
- Bước 2: Bên đi vay gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN đến Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn:
a) 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn;
b) 30 ngày làm việc kể từ ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN mà ngày ký thỏa thuận gia hạn trong vòng 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên;
c) 30 ngày làm việc kể từ ngày bên đi vay được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hợp đồng PPP), ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền chuẩn bị đầu tư thành vốn vay (tùy thuộc ngày nào đến sau), áp dụng đối với khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài;
d) 60 ngày làm việc tính từ ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với: Khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN mà ngày ký thỏa thuận gia hạn sau 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên; và Khoản vay quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-NHNN.
- Bước 3: Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký khoản vay (có nêu rõ lý do).
V. Vay vốn nước ngoài cần tuân theo quy định
Vay vốn nước ngoài cần tuân thủ về các điều kiện nêu trên, đặc biệt là nguyên tắc áp dụng điều kiện được quy định về vay vốn nước ngoài như sau:
– Bên đi vay và các khoản nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện chung và riêng tương ứng với từng khoản vay nước ngoài cụ thể;
– Bên đi vay có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư và các quy định pháp luật khác khi ký kết và thực hiện khoản vay nước này;
– Ngân hàng Nhà nước giám sát việc tuân thủ điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp thông qua việc xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài. Đối với các khoản vay không thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tuân thủ các điều kiện vay vốn nước ngoài.
Nội dung bài viết:
Bình luận