Có được đăng ký khai tử nơi tạm trú không?

Việc đăng ký khai tử là một thủ tục hành chính quan trọng, bắt buộc phải thực hiện sau khi người thân qua đời. Tuy nhiên, với sự gia tăng số lượng người tạm trú do nhu cầu học tập, công tác, sinh sống, ... dẫn đến nhiều trường hợp cần đăng ký khai tử tại nơi tạm trú. Vậy, liệu pháp luật có cho phép đăng ký khai tử tại nơi tạm trú hay không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc này cho bạn đọc, đồng thời hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký khai tử tại nơi tạm trú.

co-duoc-dang-ky-khai-tu-noi-tam-tru-khong

Có được đăng ký khai tử nơi tạm trú không?

1. Giấy chứng tử là gì?

Giấy chứng tử hay còn gọi là Giấy khai tử là một loại giấy tờ hộ tịch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho gia đình, thân nhân, người đại diện hoặc cá nhân, tổ chức có liên quan để xác nhận tình trạng một người đã chết, xác định về thời gian chết, địa điểm chết và nguyên nhân cái chết.

2. Có được đăng ký khai tử nơi tạm trú không?

Theo Điều 32 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký khai tử như sau:

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.\

Bên cạnh đó, Điều 11 Luật cư trú 2020 có quy định về nơi cư trú như sau:

1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.

2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.

Như vậy, có thể thấy về thẩm quyền là UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Do đó, nơi cư trú có thể là nơi thường trú hoặc tạm trú, hiện nay pháp luật không cấm thực hiện thủ tục khai tử ở nơi tạm trú. 

3. Thời hạn đăng ký giấy đăng ký khai tử

Căn cứ Khoản 1 Điều 55 Luật Hộ tịch 2015 quy định về thời hạn và trách nhiệm khai tử như sau:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.

Như vậy, về nguyên tắc thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì những người có trách nhiệm đi khai tử. 

4. Đăng ký giấy chứng tử có tốn tiền không?

Tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về lệ phí hộ tịch như sau:

1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:

a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.

Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

Theo đó, trong trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn thì sẽ không đóng tiền lệ phí đăng ký.

5. Mọi người cũng hỏi

1. Ai có thể đăng ký khai tử tại nơi tạm trú?

Theo quy định hiện hành, chỉ những trường hợp sau đây mới được đăng ký khai tử tại nơi tạm trú:

  • Người chết có nơi thường trú nhưng đang tạm trú tại nơi khác khi chết.
  • Người chết không có nơi thường trú và không xác định được nơi chết.
  • Người chết không quốc tịch và không có nơi thường trú tại Việt Nam.

2. Hồ sơ cần thiết để đăng ký khai tử tại nơi tạm trú bao gồm những gì?

Hồ sơ cần thiết để đăng ký khai tử tại nơi tạm trú bao gồm:

  • Giấy tờ tùy thân của người khai tử (CMND/CCCD)
  • Giấy tờ tùy thân của người đã chết (nếu có)
  • Giấy báo tử
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết
  • Giấy tờ chứng minh nguyên nhân cái chết (Giấy chứng nhận tử vong do cơ sở y tế cấp, Giấy chứng nhận tử vong do cơ quan công an cấp, ...)
  • Hợp đồng lao động (nếu người chết đang đi làm tại nơi tạm trú)
  • Giấy tờ khác chứng minh người chết đang tạm trú tại địa phương (sổ hộ khẩu tạm trú, giấy tạm trú, ...)

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo