Đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh Vàng Bạc

Ngành kinh doanh Vàng Bạc từ lâu đã thu hút nhiều nhà đầu tư bởi tiềm năng lợi nhuận cao. Tuy nhiên, để kinh doanh hợp pháp trong lĩnh vực này, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện và thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về các bước để hoàn tất thủ tục đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh Vàng Bạc.

dang-ky-xin-cap-giay-phep-kinh-doanh-vang-bac

1. Kinh doanh vàng bạc là gì?

Kinh doanh vàng bạc là một ngành nghề thu hút nhiều người tham gia bởi tiềm năng lợi nhuận cao và tính ổn định lâu dài. Tuy nhiên, đây cũng là một lĩnh vực kinh doanh đặc thù, đòi hỏi người tham gia phải có kiến thức chuyên môn, am hiểu thị trường và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật.

Nói một cách đơn giản, kinh doanh vàng bạc bao gồm các hoạt động mua, bán, trao đổi vàng miếng, trang sức vàng bạc và các sản phẩm mỹ nghệ chế tác từ vàng bạc. Các hoạt động này có thể được thực hiện bởi các cá nhân hoặc doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Kinh doanh vàng bạc là ngành nghề bao gồm các hoạt động như:

- Thu đổi vàng bạc: Đây là quy trình mua bán vàng bạc đã qua sử dụng với giá thấp hơn so với giá của vàng và bạc mới. Quy trình này đòi hỏi sự am hiểu về chất lượng vàng bạc cũng như thị trường để đưa ra các quyết định mua bán hợp lý.

- Gia công vàng bạc: Kinh doanh vàng bạc còn bao gồm việc chế tác trang sức vàng bạc theo yêu cầu của khách hàng. Điều này đòi hỏi sự tinh tế trong thiết kế và kỹ năng chế tác cao.

- Xuất nhập khẩu vàng bạc: Hoạt động này liên quan đến mua bán vàng bạc với các đối tác nước ngoài. Điều này yêu cầu kiến thức về quy định xuất nhập khẩu cũng như sự theo dõi và đánh giá thị trường quốc tế.

2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh vàng bạc

Hồ sơ đăng ký kinh doanh vàng bạc

Hồ sơ đăng ký kinh doanh vàng bạc

2.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vàng bạc đối với doanh nghiệp:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 03/2017/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng bạc.

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vàng bạc đối với doanh nghiệp, gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép: Sử dụng mẫu đơn theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư 03/2017/TT-NHNN.

- Danh sách các địa điểm kinh doanh: Gồm trụ sở chính, chi nhánh và các địa điểm khác. Cần cung cấp thông tin chi tiết về địa chỉ, diện tích, hình ảnh mặt bằng cho mỗi địa điểm.

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp còn hiệu lực.

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh kèm văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh vàng bạc

- Xác nhận của cơ quan thuế: Về số thuế đã nộp trong 02 (hai) năm liền kề trước đó.

2.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vàng miếng đối với tổ chức tín dụng:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 03/2017/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng bạc.

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vàng bạc đối với tổ chức tín dụng như sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép: Sử dụng mẫu đơn theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư 03/2017/TT-NHNN.

- Danh sách các địa điểm kinh doanh: Bao gồm trụ sở chính, chi nhánh và các phòng giao dịch, cung cấp thông tin chi tiết về địa chỉ, diện tích, hình ảnh mặt bằng cho mỗi địa điểm.

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp còn hiệu lực.

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh đi kèm văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh vàng bạc.

3. Thủ tục đăng ký kinh doanh vàng bạc

Căn cứ theo quy định tại Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 1529/QĐ-NHNN năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Thủ tục, quy trình đăng ký kinh doanh vàng bạc diễn như sau:

3.1. Đối với doanh nghiệp:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Nếu hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh để kiểm tra thực tế về địa điểm kinh doanh và trang thiết bị cần thiết.

Bước 3: Kiểm tra thực tế

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố sẽ kiểm tra thực tế về:

- Vị trí, diện tích, cơ sở vật chất của địa điểm kinh doanh.

- Trang thiết bị, dụng cụ cần thiết cho hoạt động kinh doanh vàng bạc.

- An ninh, trật tự tại địa điểm kinh doanh.

Kết quả kiểm tra được báo cáo lên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) trong vòng 7 ngày làm việc.

Bước 4: Quyết định cấp phép

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét hồ sơ, kết quả kiểm tra thực tế và quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho doanh nghiệp.

Nếu được cấp phép, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy phép kinh doanh vàng bạc trong thời hạn 5 năm.

3.2. Đối với tổ chức tín dụng:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức tín dụng cần chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và chính xác để nộp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vàng bạc thông qua hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).

Bước 2: Kiểm tra địa điểm kinh doanh

Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn kiểm tra về tình hình trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Bước 3: Báo cáo kết quả kiểm tra

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo kết quả kiểm tra cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).

Bước 4: Quyết định cấp Giấy phép

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho tổ chức tín dụng trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

4. Điều kiện để kinh doanh vàng bạc

Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định chi tiết về điều kiện hoạt động kinh doanh vàng tại Việt Nam, nhằm đảm bảo quản lý chặt chẽ thị trường vàng, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.

4.1. Điều kiện đối với hình thức kinh doanh trang sức vàng bạc

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định Điều kiện hoạt động kinh doanh trang sức vàng bạc, như sau:

“Điều 8. Điều kiện hoạt động kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ

Doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  2. Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ.”

Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh trang sức vàng bạc cần đáp ứng những điều kiện sau:

- Doanh nghiệp phải được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh trang sức vàng bạc trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp phải có địa điểm, cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động kinh doanh trang sức vàng bạc.

- Doanh nghiệp phải có đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu kinh doanh.

- Doanh nghiệp phải có hệ thống quản lý tài chính, sổ sách kế toán theo quy định.

- Doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường, an ninh trật tự theo quy định.

4.2. Điều kiện đối với hình thức kinh doanh vàng miếng

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định Điều kiện hoạt động kinh doanh vàng miếng, như sau:

“Điều 11. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

  1. Doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

b) Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.

c) Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên.

d) Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).

đ) Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

  1. Tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Có vốn điều lệ từ 3.000 (ba nghìn) tỷ đồng trở lên.

b) Có đăng ký hoạt động kinh doanh vàng.

c) Có mạng lưới chi nhánh tại Việt Nam từ 5 (năm) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

Ngân hàng Nhà nước quy định thủ tục và hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng đối với doanh nghiệp, tổ chức tín dụng.”

Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh vàng miếng cần đáp ứng những điều kiện sau:

- Doanh nghiệp phải được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Doanh nghiệp phải có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.

- Doanh nghiệp phải có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 năm trở lên.

- Doanh nghiệp phải có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 triệu đồng/năm trở lên trong 2 năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).

- Doanh nghiệp phải có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

5. Các loại hình kinh doanh vàng bạc phổ biến hiện nay 

Hiện nay trên thị trường có 2 hình thức kinh kinh doanh vàng bạc chính:

- Kinh doanh vàng miếng: Kinh doanh vàng miếng không chỉ là việc mua bán các thanh vàng nguyên chất mà còn là một hình thức đầu tư an toàn và ổn định. Vàng miếng thường được sản xuất dưới dạng thỏi hoặc lingot với hàm lượng vàng nguyên chất cao, thường là 99,99%. Điều này tạo ra một sản phẩm có giá trị cố định và dễ dàng đánh giá. Vàng miếng được coi là một trong những tài sản an toàn nhất, với khả năng thanh khoản cao và khả năng giữ giá ổn định trong thời gian dài. Đặc biệt, vàng miếng được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch quốc tế do tính thanh khoản và giá trị ổn định của nó.

- Kinh doanh trang sức vàng bạc: Kinh doanh trang sức vàng bạc là một phần của thị trường đồ trang sức lớn và đa dạng. Đây không chỉ là việc mua bán mà còn là việc tạo ra và bán các sản phẩm trang sức được chế tác từ vàng và bạc, bao gồm nhẫn, vòng tay, dây chuyền, hoa tai và nhiều loại trang sức khác. Điểm đặc biệt của trang sức vàng bạc không chỉ nằm ở giá trị thẩm mỹ mà còn ở giá trị tinh thần và ý nghĩa. Các món đồ trang sức này thường được xem là biểu tượng của sự giàu có và đẳng cấp, và thường được tặng trong các dịp đặc biệt như lễ Tết, cưới hỏi, kỷ niệm quan trọng, hay những dịp đặc biệt khác. Điều này tạo ra một thị trường sôi động và luôn có nhu cầu trong ngành kinh doanh vàng bạc.

6. Mức xử phạt đối với hành vi kinh doanh Vàng Bạc không giấy phép 

Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Nghị định 88/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 143/2021/NĐ-CP) các mức phạt hành chính đối với hành vi kinh doanh vàng bạc không giấy phép bao gồm:
- Phạt cảnh cáo

- Phạt tiền

- Tịch thu số Vàng vi phạm.

- Buộc đình chỉ hoạt động kinh doanh Vàng trong thời hạn nhất định.

- Thu hồi Giấy phép kinh doanh Vàng.

Cụ thể như sau:

- Phạt cảnh cáo đối với hành vi vàng miếng với tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp không có Giấy phép kinh doanh vàng miếng;

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các hành vi mua, bán vàng miếng với tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp không có Giấy phép kinh doanh vàng miếng trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;

- Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh mua, bán vàng miếng không đúng quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;

- Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh vàng miếng nhưng không có giấy phép kinh doanh vàng miếng;

7. Nguyên tắc quản lý của Nhà nước về kinh doanh Vàng Bạc

Căn cứ theo quy định tại  Điều 4 Nghị định 24/2012/NĐ-CP nguyên tắc quản lý của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh Vàng Bạc như sau:

“Điều 4. Nguyên tắc quản lý

  1. Quyền sở hữu vàng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được công nhận và bảo vệ theo quy định của pháp luật.
  2. Ngân hàng Nhà nước là cơ quan thay mặt Chính phủ thống nhất quản lý các hoạt động kinh doanh vàng theo quy định tại Nghị định này.
  3. Nhà nước độc quyền sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng.
  4. Quản lý hoạt động kinh doanh vàng nhằm phát triển ổn định và bền vững thị trường vàng, bảo đảm hoạt động sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
  5. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vàng phải tuân thủ các quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  6. Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng; sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ là hoạt động kinh doanh có điều kiện và phải được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
  7. Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ là hoạt động kinh doanh có điều kiện không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
  8. Hoạt động phái sinh về vàng của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo Điều 105 Luật các tổ chức tín dụng.
  9. Các hoạt động kinh doanh vàng khác, trừ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng, hoạt động mua, bán vàng nguyên liệu trong nước của doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ và các hoạt động quy định tại Khoản 6, 7, 8 Điều này, là hoạt động kinh doanh thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh. Tổ chức, cá nhân chỉ được thực hiện các hoạt động kinh doanh vàng khác sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép và được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.”

8. Những nội dung cần lưu ý khi đăng ký giấy phép kinh doanh Vàng Bạc

Vì tính chất nhạy cảm và khá đặc thù nên kinh doanh vàng bạc thuộc lĩnh vực ngành nghề có điều kiện. Vậy nên để đăng ký giấy phép kinh doanh vàng bạc trở nên thuận lợi, doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau:

Nắm rõ luật lệ:

Trước khi bắt đầu hành trình đăng ký giấy phép kinh doanh Vàng Bạc, việc quan trọng nhất là nắm rõ các quy định pháp luật liên quan. Điều này đòi hỏi bạn cần hiểu rõ Luật Doanh nghiệp, Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, cũng như các văn bản hướng dẫn từ Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính. Việc nắm vững các quy định này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các yêu cầu, điều kiện, và thủ tục cần thiết. Đồng thời, cũng giúp bạn tránh được những sai sót phổ biến trong quá trình đăng ký.

Xác định loại hình kinh doanh:

Hoạt động kinh doanh Vàng Bạc được chia thành hai loại hình chính: kinh doanh vàng miếng và kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ. Mỗi loại hình kinh doanh này đều có những điều kiện và thủ tục đăng ký riêng biệt. Do đó, trước khi tiến hành đăng ký, bạn cần xác định rõ loại hình kinh doanh mà bạn muốn theo đuổi. Việc này sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ phù hợp và tránh được các rủi ro không cần thiết.

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký:

Hồ sơ đăng ký kinh doanh Vàng Bạc cần bao gồm một loạt các giấy tờ cơ bản và đặc biệt. Trong số đó, có những giấy tờ chung như đơn đề nghị đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá nhân hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cũng cần có các giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu hoặc chủ doanh nghiệp, và giấy tờ chứng minh trụ sở kinh doanh. Ngoài ra, có các giấy tờ đặc biệt như giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vàng do Ngân hàng Nhà nước cấp.

Nộp hồ sơ và theo dõi kết quả:

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, bạn cần nộp chúng tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc UBND cấp tỉnh/thành phố. Đồng thời, bạn cũng cần theo dõi tiến độ giải quyết và nhận kết quả trong thời gian quy định. Lưu ý rằng hồ sơ đăng ký cần được lập theo đúng quy định, đầy đủ và chính xác để tránh các vấn đề phát sinh không mong muốn.

9. Dịch vụ đăng ký xin giấy phép kinh doanh vàng bạc tại ACC

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép kinh doanh vàng bạc. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

10. Câu hỏi thường gặp 

Cá nhân có được phép kinh doanh vàng bạc?

Trả lời: Không. Kinh doanh vàng bạc là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ tổ chức, doanh nghiệp mới được phép thực hiện. Cá nhân chỉ được tham gia vào hoạt động kinh doanh vàng bạc dưới sự quản lý, điều hành của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh vàng bạc.

Có thể kinh doanh vàng miếng mà không cần Giấy phép kinh doanh vàng bạc?

Trả lời: Không. Mọi hoạt động mua bán vàng miếng đều phải được thực hiện bởi tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vàng bạc.

Có nhiều loại Giấy phép kinh doanh vàng bạc khác nhau?

Trả lời: Có. Có 2 loại Giấy phép kinh doanh vàng bạc: Giấy phép kinh doanh mua bán vàng miếng và Giấy phép kinh doanh vàng trang sức.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh Vàng Bạc. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.



Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    H
    Huệ
    Xin chào. Tôi muốn đăng ký giấy phép kinh doanh mua bán vàng bạc trang sức Mỹ nghệ. Vui lòng tư vấn giúp tôi. Xin cảm ơn! Hiện tại tôi ở Dăk Nông.
    Trả lời
    A
    ACC
    Quản trị viên
    Dạ ACC sẽ liên hệ mình ngay ạ
    Trả lời
    P
    Trương Hữu Phúc
    Tôi có số vốn một tỷ,muốn mở dịch vụ cho vay tiêu dùng lãi suất 20%/năm,vui lòng cho biết tôi có xin được giấy phép kinh doanh không?,cám ơn luật sư !
    Trả lời
    A
    ACC
    Quản trị viên
    Dạ ACC sẽ liên hệ mình ngay ạ
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo