Công tác phòng cháy, chữa cháy (PCCC) luôn là một vấn đề trọng điểm của mỗi quốc gia và ngày càng nhận được sự quan tâm từ người dân. Vậy những quy định về cục kiểm định phòng cháy chữa cháy quốc gia như thế nào? Sau đây, Luật ACC sẽ giúp quý bạn đọc phân tích và tìm hiểu rõ hơn.
1. Phòng cháy, chữa cháy là gì?
Phòng cháy chữa cháy là một tập hợp các giải pháp mang tính kỹ thuật, có liên quan tới việc loại trừ, hạn chế tới mức tối thiểu các nguy cơ cháy nổ, hỏa hoạn, đồng thời nhanh chóng dập tắt khi đám cháy xảy ra, ngăn chặn cháy lan và xử lý thiệt hại về người và tài sản.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện PCCC
Cụm từ này có thể hiểu đơn giản bằng cách chia rõ hai vế phòng cháy và chữa cháy.
- Phòng cháy là các việc làm nhằm ngăn chặn, hạn chế, không cho nảy sinh hiểm họa cháy nổ
- Chữa cháy là xử lý kịp thời đám cháy đã xảy ra về cả hiện trường và hậu quả
2. Quy định về cục kiểm định phòng cháy chữa cháy quốc gia
2.1. Máy bơm chữa cháy
STT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Phương pháp lấy mẫu, quy cách mẫu |
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
2.1.1 |
Máy bơm ly tâm chữa cháy loại cố định dùng động cơ điện | 1. Lưu lượng, áp suất, tốc độ vòng quay của bơm | 2.3 TCVN 4208: 2009 | Lắp đặt máy bơm trên hệ thống thử nghiệm đảm bảo độ ổn định vận hành theo 5.4.2 TCVN 9222:2012; Vận hành máy bơm, để máy bơm hoạt động ổn định và đo tại các điểm làm việc trên đường đặc tính theo 6.3.4.1 TCVN 8531:2010; Xác định lưu lượng và cột áp toàn phần theo 3.19 và 6.1.2 TCVN 9222:2012; | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10, ≤ 20 thì lấy 02 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 20, ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 100 thì lấy 05 mẫu |
8413.70.11 |
2. Xác định dòng điện làm việc của động cơ ở 110% mức lưu lượng lớn nhất (đối với máy bơm thiết kế làm việc tại 01 điểm) | Không xuất hiện sự quá tải trên động cơ | Lắp đặt máy bơm trên hệ thống thử nghiệm đảm bảo độ ổn định vận hành theo 5.4.2 TCVN 9222:2012; Đo cường độ dòng điện làm việc trên các pha tại điểm làm việc 110% lưu lượng | ||||
3. Độ kín của buồng bơm. | Không xuất hiện rò rỉ tại áp suất thử trong thời gian một phút (thử nghiệm với áp suất tối đa khi đóng kín họng ra) | Kiểm tra trực quan quan:
Khởi động và từ từ đóng họng ra của máy bơm, quan sát đồng hồ đo áp suất để chọn điểm làm việc có áp suất tối đa, duy trì máy bơm làm việc tại điểm đó và kiểm tra vỏ bơm |
||||
2.1.2 |
Máy bơm ly tâm chữa cháy loại cố định dùng động cơ đốt trong | 1. Lưu lượng, áp suất, tốc độ vòng quay của bơm | 2.3 TCVN 4208: 2009 | Lắp đặt máy bơm trên hệ thống thử nghiệm đảm bảo độ ổn định vận hành theo 5.4.2 TCVN 9222:2012; Vận hành máy bơm, để máy bơm hoạt động ổn định và đo tại các điểm làm việc trên đường đặc tính theo 6.3.4.1 TCVN 8531:2010;
Xác định lưu lượng và cột áp toàn phần theo 3.19 và 6.1.2 TCVN 9222:2012; |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10, ≤ 20 thì lấy 02 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 20, ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 100 thì lấy 05 mẫu |
8413.70.11 |
2. Xác định khả năng làm việc của động cơ ở 110% mức lưu lượng lớn nhất (đối với máy bơm thiết kế làm việc tại 01 điểm) | Tốc độ vòng quay của động cơ không vượt quá 100% tốc độ vòng quay định mức | Lắp đặt máy bơm trên hệ thống thử nghiệm đảm bảo độ ổn định vận hành theo 5.4.2 TCVN 9222:2012;
Đo thực tế tốc độ vòng quay tại điểm làm việc 110% lưu lượng |
||||
3. Độ kín của buồng bơm | Không xuất hiện rò rỉ tại áp suất thử trong thời gian một phút (thử nghiệm với áp suất tối đa khi đóng kín họng ra) | Kiểm tra trực quan: Khởi động và từ từ đóng họng ra của máy bơm, quan sát đồng hồ đo áp suất để chọn điểm làm việc có áp suất tối đa, duy trì máy bơm làm việc tại điểm đó và kiểm tra vỏ bơm | ||||
2.1.3 |
Bơm ly tâm chữa cháy loại khiêng tay dùng động cơ đốt trong | 1. Kích thước, khối lượng cơ bản | Điều 5, 6.1.11 TCVN 12110:2018;
Kích thước tổng thể các chiều của bơm phải phù hợp thông số kỹ thuật do nhà sản xuất công bố |
Kiểm tra kích thước các chiều bằng thước đo có độ chính xác đến 1mm;
Kiểm tra kích thước, kích thước họng đẩy, họng hút bằng thước đo có độ chính xác đến 0,1mm Kiểm tra khối lượng theo 7.2.4 TCVN 12110:2018, sử dụng cân khối lượng có dải đo phù hợp, thang đo đến 0,5 kg |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10, ≤ 20 thì lấy 02 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 20, ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 100 thì lấy 05 mẫu |
8413.70.11 |
2. Yêu cầu chung | 6.1.2, 6.1.3, 6.1.4, 6.1.5, 6.1.6, 6.1.7, 6.1.8 , 6.1.9 TCVN 12110:2018 | 7.2.1, 7.2.2 TCVN 12110:2018 | ||||
3. Lưu lượng, áp suất, tốc độ vòng quay của bơm | 2.3 TCVN 4208: 2009 và Bảng 1 TCVN 12110:2018 | Lắp đặt máy bơm trên hệ thống thử nghiệm đảm bảo độ ổn định vận hành theo 5.4.2 TCVN 9222:2012;
Vận hành máy bơm, để máy bơm hoạt động ổn định và đo tại các điểm làm việc trên đường đặc tính theo 6.3.4.1 TCVN 8531:2010; Xác định lưu lượng và cột áp toàn phần theo 3.19 và 6.1.2 TCVN 9222:2012; |
||||
4. Hệ thống nhiên liệu | 6.2.2 TCVN 12110:2018 | 7.2.5 TCVN 12110:2018 |
|
|
||
5. Hệ thống làm mát | 6.2.3 TCVN 12110:2018 | 7.2.6 TCVN 12110:2018 | ||||
6. Hệ thống điện | 6.2.4 TCVN 12110:2018 | 7.2.7 TCVN 12110:2018 | ||||
7. Thiết bị giảm âm | 6.2.5 TCVN 12110:2018 | 7.2.8 TCVN 12110:2018 | ||||
8. Họng phun, họng hút | 6.3.4, 6.3.5 TCVN 12110:2018 | 7.2.13 TCVN 12110:2018 | ||||
9. Độ kín của buồng bơm | 6.1.10 TCVN 12110:2018 | 7.2.3 TCVN 12110:2018 | ||||
10. Chiều sâu hút tối đa | 6.3.6 TCVN 12110:2018 | Thử nghiệm theo 7.2.15 TCVN 12110:2018, đo thực tế chiều sâu hút tại các điểm làm việc theo công bố của nhà sản xuất | ||||
11. Khả năng gây chân không mồi nước | 6.3.6 TCVN 12110:2018 | Thử nghiệm theo 7.2.15 TCVN 12110:2018 |
2.2. Phương tiện chữa cháy thông dụng
STT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Phương pháp lấy mẫu, quy cách mẫu |
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
2.2.1 |
Vòi chữa cháy | 1. Khối lượng (kg) | TCVN 5740 | TCVN 5740 | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 200 thì lấy 10 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 200, ≤ 1.000 thì lấy 20 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 1.000, ≤ 2.000 thì lấy 30 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 2.000 thì lấy 40 mẫu |
5909.00.10 |
2. Độ dài (m) | TCVN 5740 | TCVN 5740 | ||||
3. Đường kính trong (mm) | TCVN 5740 | TCVN 5740 | ||||
4. Áp suất (MPa)
Thử nghiệm - Làm việc |
TCVN 5740 | TCVN 5740 | ||||
5. Lớp chống thấm | TCVN 5740 | TCVN 5740 | ||||
6. Độ bền liên kết của lớp chống thấm bên trong với lớp định hình | TCVN 5740 | TCVN 5740 | ||||
7. Đầu nối | TCVN 5739 | TCVN 5739 | ||||
2.2.2. |
Lăng chữa cháy | 1. Độ bền chống biến dạng và độ kín | 5.1.6.TCVN 13261:2021 | 6.1 TCVN 13261:2021 | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 100, ≤ 200 thì lấy 06 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 200, ≤ 600 thì lấy 09 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 600 thì lấy 12 mẫu |
8424.2029 |
2. Phổ phun | 5.1.3 và 5.1.4 TCVN 13261:2021 | 6.2 và 6.3 TCVN 13261:2021 | ||||
3. Lưu lượng | 5.2.1.3 và 5.2.2.3 TCVN 13261:2021 | 6.2 và 6.3 TCVN 13261:2021 | ||||
4. Độ bền chịu va đập | 5.1.5 TCVN 13261:2021 | 6.4 TCVN 13261:2021 | ||||
5. Khả năng chống ăn mòn | 5.1.5 TCVN 13261:2021 | 6.5 TCVN 13261:2021 | ||||
2.2.3. |
Trụ nước chữa cháy | 1. Kích thước hình học của trụ và khối lượng trụ nước | 4.1; 5.15 TCVN 6379:1998; | 6.3, 6.4, 6.5, 6.6, 6,7 6.9, TCVN 6379:1998; | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10, ≤ 20 thì lấy 02 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 20, ≤ 30 thì lấy 03 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 30 thì lấy 4 mẫu |
8481.8061 |
2. Kích thước hình học của van trụ nước | 4.2; 5.15 TCVN 6379:1998; | 6.4 TCVN 6379:1998 | ||||
3. Hệ số tổn hao áp suất trong trụ nước | 4.1 TCVN 6379:1998 | 6.8 TCVN 6379:1998 | ||||
4. Áp suất thử | 5.2 TCVN 6379:1998 | 6.10 TCVN 6379:1998 | ||||
5. Độ kín của trụ nước | 5.3 TCVN 6379:1998 | 6.11 TCVN 6379:1998 | ||||
6. Momen xoay mở và đóng van trụ nước. | 5.3 TCVN 6379:1998 | 6.12 TCVN 6379:1998 | ||||
7. Lượng nước đọng lại trong trụ | 5.5 TCVN 6379:1998 | 6.14 TCVN 6379:1998 | ||||
8. Thông số và kích thước hình học lỗ xả nước đọng | 5.6 TCVN 6379:1998 | 6.15 TCVN 6379:1998 | ||||
9. Ren ngoài của khớp nối với cột lấy nước của trụ ngầm | 5.7 TCVN 6379:1998 | TCVN 1917:1993 | ||||
10. Sự phù hợp của họng chờ của trụ nổi với đầu nối | 5.8 TCVN 6379:1998 | 6.7. TCVN 6379:1998 | ||||
11. Ren trục van | 5.9 TCVN 6379:1998 | 6.7 TCVN 6379:1998 | ||||
12. Mối ghép ren giữa phần cánh van và thân van | 5.10 TCVN 6379:1998 | TCVN 1917:1993 | ||||
13. Lớp sơn trụ nước | 5.17 TCVN 6379:1998 | Kiểm tra bằng trực quan | ||||
14. Sự định vị của nắp trụ nước | 5.19 TCVN 6379:1998 | 6.7 TCVN 6379:1998 | ||||
2.2.4. |
Đầu nối chữa cháy | 1. Cấu tạo, ngoại quan | TCVN 5739 | TCVN 5739 | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 10 thì lấy 02 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10, ≤ 100 thì lấy 04 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 100, ≤ 500 thì lấy 06 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 500 thì lấy 10 mẫu |
7609.0000 |
2. Kết cấu | ||||||
3. Kích thước | ||||||
4. Độ bền, độ kín | ||||||
5. Độ bền va đập | ||||||
6. Khả năng chịu ăn mòn | ||||||
7. Ghi nhãn | ||||||
2.2.5. |
Bình chữa cháy xách tay | 1. Chất chữa cháy | Phù hợp với 2.3 tại Quy chuẩn kỹ thuật này (đối với bình chữa cháy sử dụng chất bột hoặc chất tạo bọt), trừ yêu cầu về khả năng dập cháy | Phù hợp với 2.3 tại Quy chuẩn kỹ thuật này | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 5000 thì lấy 18 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 5000, ≤ 50000 thì lấy 36 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 50000 thì lấy 54 mẫu; |
8424.1090 |
2. Khả năng chịu áp suất đối với các bình chữa cháy áp suất thấp | 6.1 TCVN 7026:2013 | 9.7.1 TCVN 7026:2013 | ||||
3. Thời gian phun nhỏ nhất có hiệu quả và tầm phun xa | 7.2.1.1, 7.2.2.1, 7.2.3.1 TCVN 7026:2013 | 7.2.1.2, 7.2.2.2, 7.2.3.2 TCVN 7026:2013 | ||||
4. Độ bền đối với thay đổi nhiệt độ | 7.3.1 TCVN 7026:2013 | 7.3.2 TCVN 7026:2013 | ||||
5. Độ bền chịu va đập | 7.5.1.1 TCVN 7026:2013 | 7.5.1.2 TCVN 7026:2013 | ||||
6. Độ bền chịu rung động | 7.5.2.1 TCVN 7026:2013 7.5.2.2 TCVN 7026:2013 | 7.5.2.5.2 TCVN 7026:2013 7.5.2.5.3 TCVN 7026:2013 | ||||
7. Độ bền chịu ăn mòn | 7.6.1 TCVN 7026:2013 7.6.2 TCVN 7026:2013 | 7.6.1 TCVN 7026:2013 7.6.2 TCVN 7026:2013 | ||||
8. Tính năng đối với đám cháy thử | 8.1 TCVN 7026:2013 | 8.2 đến 8.8 TCVN 7026:2013 | ||||
2.2.6. |
Bình chữa cháy có bánh xe | 1. Chất chữa cháy | Phù hợp với 2.3 Quy chuẩn kỹ thuật này (đối với bình chữa cháy sử dụng chất bột hoặc chất tạo bọt), trừ yêu cầu về khả năng dập cháy | 2.3 Quy chuẩn kỹ thuật này | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 1000 thì lấy 11 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 1000, ≤ 5000 thì lấy 22 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 5000, ≤ 10000 thì lấy 33 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10.000 thì lấy 44 mẫu |
8424.1090 |
2. Khả năng chịu áp suất đối với các bình chữa cháy áp suất thấp | 3.2 TCVN 7027:2013 | 8.3.1.2 TCVN 7027:2013 | ||||
3. Thời gian phun nhỏ nhất có hiệu quả và tầm phun xa | 6.2.1.1, 6.2.1.2, 6.2.1.3 TCVN 7027:2013 | 6.2.2.2 TCVN 7027:2013 | ||||
4. Độ bền đối với thay đổi nhiệt độ | 6.3.1 TCVN 7027:2013 | 6.3.2 TCVN 7027:2013 | ||||
5. Độ bền chống ăn mòn | 6.6.1 TCVN 7027:2013 6.6.2 TCVN 7027:2013 | 6.6.1 TCVN 7027:2013 6.6.2 TCVN 7027:2013 | ||||
6. Tính năng đối với đám cháy thử | 7.1 TCVN 7027:2013 | 7.2 TCVN 7027:2013 | ||||
2.2.7. |
Bình chữa cháy tự động kích hoạt - Bình bột loại treo | 1. Chất chữa cháy | Phù hợp với 2.3.1 tại Quy chuẩn kỹ thuật này, trừ yêu cầu về khả năng dập cháy | Phù hợp với 2.3 tại Quy chuẩn kỹ thuật này | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 100 thì lấy 05 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 100, ≤ 1000 thì lấy 10 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 1000, ≤ 5000 thì lấy 15 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 5000 thì lấy 20 mẫu |
8424.1090 |
2. Nhiệt độ làm việc của bộ phận cảm biến nhiệt | 6.3 TCVN 6305-1 | 7.7 TCVN 6305-1 | ||||
3. Hiệu quả phun và thời gian phun | 4.1.8 TCVN 12314-1:2018 | 5.4 TCVN 12314-1:2018 | ||||
4. Hiệu quả dập tắt đám cháy | 4.1.9 TCVN 12314-1:2018 | 5.5 TCVN 12314-1:2018 | ||||
5. Loa phun và vòi phun | 4.4 TCVN 12314-1:2018 | Kiểm tra bằng trực quan | ||||
6. Nắp, van an toàn và áp kế hiển thị | 4.5 TCVN 12314-1:2018 | Nắp, van an toàn: Kiểm tra trực quan. Áp kế hiển thị theo 9.12 TCVN 7026:2013 | ||||
7. Độ bền chịu ăn mòn | 5.2.1 TCVN 12314- 1:2018 5.2.2 TCVN 12314-1:2018 | 7.6.1 TCVN 7026:2013 | ||||
8. Thử áp suất thủy tĩnh |
5.3 TCVN 12314-1:2018 |
9.2.2 TCVN 7026:2013 |
||||
9. Độ kín bình chữa cháy |
5.6 TCVN 12314-1:2018 |
5.6 TCVN 12314-1:2018 |
2.3. Các chất chữa cháy
STT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Phương pháp lấy mẫu, quy cách mẫu |
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
2.3.1. |
Chất bột chữa cháy | 1. Thử khả năng dập cháy | 6.1 TCVN 6102 Loại A | 12.3.2 TCVN 6102 |
Mục 4 TCVN 6102 |
3813.0000 |
6.2 TCVN 6102 Loại B | 12.3.3 TCVN 6102 | |||||
6.3 TCVN 6102 Loại C | ||||||
2. Kiểm tra khả năng phun bột | Điều 7 TCVN 6102 | 12.4 TCVN 6102 | ||||
3. Chống đóng bánh và vón cục | Điều 8 TCVN 6102 | 12.5 TCVN 6102 | ||||
4. Tính chống hút nước | Điều 9 TCVN 6102 | 12.6 TCVN 6102 | ||||
5. Khả năng chịu nhiệt độ thấp | Điều 10 TCVN 6102 | 12.7 TCVN 6102 | ||||
2.3.2. |
Chất tạo bọt chữa cháy | 1. Nhiệt độ đông đặc | Điều 5 - TCVN 7278-1:2003;
Điều 5 - TCVN 7278-2:2003 |
Phụ lục A.2, Phụ lục B - TCVN 7278-1:2003;
- Phụ lục A.2, Phụ lục B - TCVN 7278-2:2003. |
Số lượng mẫu L được tính như sau: L = 13 x nồng độ sử dụng khuyến nghị (nồng độ sử dụng khuyến nghị được ghi tại điểm c 14.1- TCVN 7278) |
3813.0000 |
2. Tỷ lệ cặn | Điều 6 - TCVN 7278-1:2003;
Điều 6 - TCVN 7278-2:2003. |
Phụ lục A.1, phụ lục C - TCVN 7278-1:2003;
- Phụ lục A.1, phụ lục C - TCVN 7278-2:2003. |
||||
3. Độ pH | Điều 8 - TCVN 7278-1:2003;
Điều 8 - TCVN 7278- 2:2003 |
6≤pH≤9,5 ở (20±2)°C, phụ lục A2 - TCVN 7278-1:2003;
- 6≤pH≤9,5 ở (20±2)°C, phụ lục A2 - TCVN 7278-2:2003. |
||||
4. Sức căng bề mặt | Điều 9 - TCVN 7278-1:2003;
Điều 9 - TCVN 7278-2:2003. |
Phụ lục A.2, Phụ lục E.2 - TCVN 7278-1:2003;
- Phụ lục A.2, Phụ lục E.2 - TCVN 7278-2:2003. |
||||
5. Sức căng bề mặt phân giới giữa dung dịch tạo bọt và xyclohexan | Điều 10 - TCVN 7278-1:2003;
Điều 10 - TCVN 7278-2:2003. |
Phụ lục A.2, Phụ lục E.3 - TCVN 7278-1:2003;
- Phụ lục A.2, Phụ lục E.3 - TCVN 7278-2:2003. |
||||
6. Hệ số lan truyền của dung dịch tạo bọt trên xyclohexan | Điều 11 - TCVN 7278-1:2003;
Điều 11 - TCVN 7278-2:2003. |
Phụ lục A.2, Phụ lục E.4 - TCVN 7278-1:2003;
- Phụ lục A.2, Phụ lục E.4 - TCVN 7278-2:2003. |
||||
7. Độ nở | 12.1 - TCVN 7278-1:2003; 12.1 - TCVN 7278-2:2003
12.2 - TCVN 7278-2:2003 |
Phụ lục A.2, Phụ lục G.1.4; Phụ lục F - TCVN 7278-1:2003;
- Phụ lục A.2, Phụ lục G.1.4; Phụ lục F1 - TCVN 7278-2:2003; - Phụ lục A.2, Phụ lục G.1.4, Phụ lục F2 - TCVN 7278-2:2003. |
||||
8. Độ tiết nước | 12.2 TCVN 7278- 1:2003 | Phụ lục A.2, Phụ lục G.1.4; Phụ lục F - TCVN 7278-1:2003 | ||||
9. Hiệu quả dập cháy, phun nhẹ | Điều 13 TCVN 7278- 1:2003;
13.1 - TCVN 7278-2:2003 |
Theo Bảng 1, Phụ lục G1 và Phụ lục G2 - TCVN 7278-1:2003;
- Phụ lục A.2, Phụ lục G.1.4, Bảng 1, Phụ lục G1 và G2 - TCVN 7278-2:2003 |
||||
10. Hiệu quả dập cháy, phun mạnh | Điều13 TCVN 7278-1:2003;
13.2 - TCVN 7278-2:2003 |
Bảng 1, Phụ lục G1 và Phụ lục G3 - TCVN 7278-1:2003;
- Phụ lục A.2, Phụ lục G.1.4, Bảng 1, Phụ lục G1 và G3 - TCVN 7278-2:2003 |
2.4. Mẫu kết cấu được bọc bảo vệ bằng các chất hoặc vật liệu chống cháy; mẫu cấu kiện ngăn cháy
STT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Phương pháp lấy mẫu, quy cách mẫu |
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
2.4.1 |
Cửa ngăn cháy | |||||
2.4.1.1 |
Cửa đi, cửa chắn và cửa sổ | 1. Tính toàn vẹn | 10.2.2 -TCVN 9311- 1:2012 | TCVN 9383:2012 | - Số lượng: 6.2 - TCVN 9383:2012
- Kích cỡ: 6.1- TCVN 9383:2012 - Cấu tạo: 7.1 - TCVN 9311-1:2012 |
7308.30.00 |
2. Tính cách nhiệt | 10.2.3 -TCVN 9311-1:2012 | |||||
Ghi chú: Ngoài phạm vi áp dụng trực tiếp kết quả thử nghiệm theo TCVN 9383:2012, để đánh giá phạm vi áp dụng mở rộng của kết quả thử nghiệm có thể áp dụng BS EN 15269 (hoặc TCVN tương ứng). | ||||||
2.4.1.2 |
Cửa tầng thang máy | 1. Tính toàn vẹn | 15.1 - TCVN 6396-58 | TCVN 6396-58 | - Số lượng: 7.2 - TCVN 6396-58
- Kích cỡ: 7.3 - TCVN 6396-58 - Cấu tạo: 7.1 - TCVN 6396-58 |
7308.30.00 |
2. Tính cách nhiệt | 15.2 - TCVN 6396-58 | |||||
2.4.1.3 |
Cửa cuốn | 1. Tính toàn vẹn | 10.2.2-TCVN 9311-1:2012 | TCVN 9383:2012 | - Số lượng: 6.2 - TCVN 9383:2012
- Kích cỡ: 6.1- TCVN 9383:2012 - Cấu tạo: 7.1 - TCVN 9311-1:2012 |
|
2. Tính cách nhiệt |
10.2.3 -TCVN 9311-1:2012 |
|||||
Ghi chú: Ngoài phạm vi áp dụng trực tiếp kết quả thử nghiệm theo TCVN 9383:2012, để đánh giá phạm vi áp dụng mở rộng của kết quả thử nghiệm có thể áp dụng tiêu chuẩn BS EN 15269-10:2012 (hoặc TCVN tương ứng). | ||||||
2.4.1.4 |
Cửa kính và vách kính kết hợp |
1. Tính toàn vẹn | 10.2.2-TCVN 9311-1:2012 | TCVN 9383:2012 | - Số lượng: 6.2 - TCVN 9383:2012
- Kích cỡ: Yêu cầu thực tế và phạm vi áp dụng của mẫu thiết kế khi áp dụng - Cấu tạo: 7.1 - TCVN 9311-1:2012 |
7007.19.00 |
2. Tính cách nhiệt |
10.2.3 -TCVN 9311-1:2012 |
|||||
2.4.2. |
Vách ngăn cháy | |||||
2.4.2.1 |
Vách kính ngăn cháy |
1. Tính toàn vẹn | 10.2.2-TCVN 9311-1:2012 | ISO 3009:2003 (hoặc BS EN 1364-1:2015 hoặc TCVN tương ứng) | - Số lượng: 6.2 ISO 3009:2003 (hoặc 6.2 BS EN 1364-1:2015)
- Kích cỡ: 6.3 ISO 3009:2003 (hoặc 6.1 BS EN 1364-1:2015) - Cấu tạo: 6.4 ISO 3009:2003 (hoặc 6.3 BS EN 1364-1:2015). |
7007.19.00 |
2. Tính cách nhiệt | 10.2.3 -TCVN 9311-1:2012 | |||||
Ghi chú: Ngoài phạm vi áp dụng trực tiếp kết quả thử nghiệm theo ISO 3009:2003 (hoặc BS EN 1364-1 hoặc TCVN tương ứng), để đánh giá phạm vi áp dụng mở rộng của kết quả thử nghiệm có thể áp dụng BS EN 15254-4:2018 (hoặc TCVN tương ứng). | ||||||
2.4.2.2 |
Mặt dựng |
1. Tính toàn vẹn | 10.2.2-TCVN 9311-1:2012 | BS EN 1364-3:2014, BS EN 1364-4 :2014 (hoặc TCVN tương ứng) | - Số lượng: 6.2 BS EN 1364-3: 2014 (hệ chịu lửa toàn phần) và 6.2 BS EN 1364-4: 2014 (hệ chịu lửa một phần)
- Kích thước: 6.1 BS EN 1364-3: 2014 (hệ chịu lửa toàn phần) và 6.1 BS EN 1364-4: 2014 (bộ phận mặt dựng) - Cấu tạo: 6.3 BS EN 1364-3: 2014 (hệ chịu lửa toàn phần) và 6.3 BS EN 1364-4: 2014 (hệ chịu lửa một phần) |
7007.19.00 |
2. Tính cách nhiệt | 10.2.3 -TCVN 9311-1:2012 | |||||
2. Tính cách nhiệt | 10.2.3 -TCVN 9311-1:2012 | |||||
2.4.2.3 |
Bộ phận ngăn cách đứng không chịu tải |
1. Tính toàn vẹn | 10.2.2-TCVN 9311-1:2012 | TCVN 9311-8:2012 | - Số lượng: 7.3 TCVN 9311-8:2012
- Kích cỡ: 7.2 TCVN 9311-8:2012 - Cấu tạo: 7.1 TCVN 9311-8:2012 |
|
2. Tính cách nhiệt | 10.2.3 -TCVN 9311-1:2012 | |||||
Ghi chú: Ngoài phạm vi áp dụng trực tiếp kết quả thử nghiệm theo TCVN 9311-8:2012, để đánh giá phạm vi áp dụng mở rộng của kết quả thử nghiệm có thể áp dụng BS EN 15254 (hoặc TCVN tương ứng). Khi áp dụng BS EN 15254 thì phương pháp thử nghiệm phải thử kết hợp với BS EN 1364-1 :2015. | ||||||
2.4.2.4. |
Bộ phận ngăn cách đứng chịu tải |
1. Khả năng chịu tải | 10.2.1-TCVN 9311-1:2012 | TCVN 9311-4:2012 | - Số lượng: 7.3 TCVN 9311-4:2012
- Kích cỡ: 7.2 TCVN 9311-4:2012 - Cấu tạo 7.1 TCVN 9311-4:2012 |
|
2. Tính toàn vẹn | 10.2.2-TCVN 9311-1:2012 | |||||
3. Tính cách nhiệt | 10.2.3 -TCVN 9311- 1:2012 | |||||
2.4.2.5. |
Bộ phận ngăn cách nằm ngang chịu tải |
1. Khả năng chịu tải | 10.2.1-TCVN 9311-1:2012 | TCVN 9311-5:2012 | - Số lượng: T 7.3 TCVN 9311-5:2012
- Kích cỡ: 7.2 TCVN 9311-5:2012 - Cấu tạo: 7.1 TCVN 9311-5:2012 |
|
2. Tính toàn vẹn | 10.2.2-TCVN 9311-1:2012 | |||||
3. Tính cách nhiệt | 10.2.3 -TCVN 9311-1:2012 | |||||
2.4.3 |
Màn ngăn cháy |
1. Tính toàn vẹn | 10.2.2-TCVN 9311- 1:2012 | TCVN 9383:2012 | - Số lượng: 6.2 - TCVN 9383:2012
- Kích cỡ: 6.1- TCVN 9383:2012 - Cấu tạo: 7.1 - TCVN 9311-1:2012 |
|
2. Tính cách nhiệt | 10.2.3 -TCVN 9311- 1:2012 | |||||
Ghi chú: Ngoài phạm vi áp dụng trực tiếp kết quả thử nghiệm theo TCVN 9383:2012, để đánh giá phạm vi áp dụng mở rộng của kết quả thử nghiệm có thể áp dụng BS EN 15269-11:2018(hoặc TCVN tương ứng). | ||||||
2.4.4 |
Van ngăn cháy | |||||
2.4.4.1 |
Van ngăn cháy của hệ thống phân phối khí |
1. Độ rò rỉ khói ở nhiệt độ môi trường | Bảng 1 Tiêu chuẩn ISO 10294-2:1996 | ISO 10294-1:1996 (hoặc TCVN tương ứng) | 6.1; 6.2 phần 1 và Bảng 1 Tiêu chuẩn ISO 10294-2:1996 (hoặc TCVN tương ứng). Tối thiểu 02 mẫu đối với mỗi chủng loại |
|
2. Độ rò rỉ khói khi cháy | Bảng 1 Tiêu chuẩn ISO 10294-2:1996 | |||||
3. Tính toàn vẹn | Bảng 1 Tiêu chuẩn ISO 10294-2:1996 | |||||
4. Tính cách nhiệt | Bảng 1 Tiêu chuẩn ISO 10294-2:1996 | |||||
5. Cơ cấu kích hoạt bằng nhiệt (van ngăn lửa tác động đóng mở bằng cơ cấu nhiệt) | Điều 4 Tiêu chuẩn ISO 10294-4:1996 | ISO 10294-4:1996 (hoặc TCVN tương ứng) | ||||
Ghi chú: Ngoài phạm vi áp dụng trực tiếp kết quả thử nghiệm theo ISO 10294, để đánh giá phạm vi áp dụng mở rộng của kết quả thử nghiệm có thể áp dụng BS EN 15882-2:2015 (hoặc TCVN tương ứng). | ||||||
2.4.4.2 |
Van kiểm soát khói |
1. Tính toàn vẹn | Mục a Điều 4.1.1; 4.3.1 (hoặc 4.4.1) BS EN 12101-8:2011 | BS EN 1366-10:2011 | Theo Điều 5.2 của BS EN 12101- 8:2011 và Điều 5 của BS EN 1366- 10:2011 |
|
2. Tính cách nhiệt | Mục b Điều 4.1.1 của BS EN 12101-8:2011 | Theo Điều 5.2 của BS EN 12101- 8:2011 và Điều 5 của BS EN 1366- 10:2011 | ||||
3. Độ rò rỉ khói khi cháy | Mục c Điều 4.1.1; 4.3.1 (hoặc 4.4.1) BS EN 12101-8:2011 | 5.2 BS EN 12101-8:2011 và Điều 5 BS EN 1366-10:2011 | ||||
4. Tính ổn định cơ học | Mục d Điều 4.1.1 BS EN 12101-8:2011 | 5.2 BS EN 12101-8:2011 và Điều 5 BS EN 1366-10:2011 | ||||
5. Tính bảo toàn tiết diện | Mục e Điều 4.1.1 BS EN 12101-8:2011 | 5.2 BS EN 12101-8:2011 và Điều 5 BS EN 1366-10:2011 | ||||
6. Khả năng vận hành ở nhiệt độ cao | Mục f Điều 4.1.1; 4.3.1 (hoặc 4.4.1) BS EN 12101-8:2011 | 5.2 BS EN 12101-8:2011 và Điều 5 BS EN 1366-10:2011 | ||||
2.4.5 | Kết cấu chịu lực được bọc bảo vệ bằng chất, vật liệu chống cháy | Khả năng chịu tải | Kết cấu bê tông cốt thép: Điều 5 BS EN 1992-1-2
Kết cấu thép: 4.2.3 của BS EN 1993-1-2 |
- Kết cấu bê tông cốt thép: 10.3, 10.5 đến 10.7, Phụ lục A, B, D và E của BS EN 13381-3:2015
- Kết cấu thép: 8 đến 11 của ISO 834-10 và đánh giá theo ISO 834-11 hoặc 13 cùng các Phụ lục A đến E của BS EN 13381- 4:2014 (hoặc BS EN 13381- 8:2013) |
- Số lượng: 6.1 của BS EN 13381- 3:2015 đối với kết cấu bê tông cốt thép; 6.1, 6.6 của BS EN 13381- 4:2014 hoặc 7.1, 7.4 của ISO 834-10 đối với kết cấu thép
- Kích cỡ: + 4.14 QCVN 06:2020/BXD, 6.2, 6.6 của BS EN 13381-3:2015 đối với kết cấu bê tông cốt thép; + 4.14 QCVN 06:2020/BXD, Điều 6.1 của BS EN 13381-4:2014 hoặc 7.2. 7.4 của ISO 834-10 đối với kết cấu thép - Cấu tạo: 6.3, 6.4 và 6.5 của của BS EN 13381-3:2015 đối với kết cấu bê tông cốt thép; 6.1 của BS EN 13381- 4:2014 hoặc 7.2, 7.3 và 7.4 của ISO 834-10 đối với kết cấu thép |
|
Ghi chú: Tùy thuộc theo quy định của Quy chuẩn 06:2021/BXD để lựa chọn các chỉ tiêu kỹ thuật theo yêu cầu của quy chuẩn. |
2.5. Thiết bị thuộc hệ thống báo cháy
STT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Phương pháp lấy mẫu, quy cách mẫu |
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
2.5.1 |
Tủ trung tâm báo cháy | 1. Thử nghiệm chức năng | 16.2.2. TCVN 7568-2:2013 | 16.2.2 TCVN 7568-2:2013 |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 100, ≤ 500 thì lấy 06 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 500 thì lấy 09 mẫu; |
8531.10.20 |
2. Nóng ẩm, trạng thái ổn định (vận hành) | 16.5.2.4 TCVN 7568-2:2013 | 16.5.2.1 TCVN 7568-2:2013 | ||||
3. Va đập (vận hành) - Thử nghiệm tùy chọn | 16.6.2.4 TCVN 7568-2:2013 | 16.6.2.1 TCVN 7568-2:2013 | ||||
4. Rung hình sin (vận hành) | 16.7.2.4 TCVN 7568-2:2013 | 16.7.2.1 TCVN 7568-2:2013 | ||||
5. Biến đổi của điện áp nguồn cung cấp | 16.9.2.4 TCVN 7568-2:2013 | 16.9.2.1 TCVN 7568-2:2013 | ||||
6. Rung hình sin (độ bền lâu) | 16.11.2.4 TCVN 7568-2:2013 | 16.11.2.1 theo TCVN 7568-2:2013 | ||||
2.5.2. |
Đầu báo cháy khói kiểu điểm | 1. Khả năng tái lặp | 5.2.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.2.2 TCVN 7568-7:2015 |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 1000 thì lấy 09 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 1000, ≤ 5000 thì lấy 18 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 5000, ≤ 10000 thì lấy 27 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10000 thì lấy 36 mẫu |
8531.1030 |
2. Sự phụ thuộc vào hướng | 5.3.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.3.2 TCVN 7568-7:2015 | ||||
3. Khả năng tái tạo | 5.4.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.4.2 TCVN 7568-7:2015 | ||||
4. Biến đổi của các thông số nguồn cấp điện | 5.5.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.5.2 TCVN 7568-7:2015 | ||||
5. Chuyển động của gió (không khí) | 5.6.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.6.2 TCVN 7568-7:2015 | ||||
6. Sự lóa mắt | 5.7.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.7.2 TCVN 7568-7:2015 | ||||
7 Nóng khô (vận hành) | 5.8.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.8.2 TCVN 7568-7:2015 | ||||
8. Nóng ẩm, trạng thái ổn định (vận hành) | 5.10.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.10.2 TCVN 7568-7:2015 | ||||
9. Ăn mòn sunfua dioxide (SO2)
10. (khả năng chịu đựng) |
5.12.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.12.2 TCVN 7568-7:2015 | ||||
11. Rung lắc mạnh (vận hành) | 5.13.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.13.2 TCVN 7568-7:2015 | ||||
12. Va đập (vận hành) | 5.14.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.14.2 TCVN 7568-7:2015 | ||||
13. Rung, hình sin (vận hành) | 5.15.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.15.2 TCVN 7568-7:2015 | ||||
14. Rung, hình sin (khả năng chịu đựng) | 5.16.3 TCVN 7568-7:2015 | 5.16.2 TCVN 7568-7:2015 | ||||
2.5.3. |
Đầu báo cháy nhiệt kiểu điểm | 1. Sự phụ thuộc hướng | 5.2.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.2.2 TCVN 7568-5:2013 |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 1000 thì lấy 10 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 1000, ≤ 5000 thì lấy 20 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 5000, ≤ 10000 thì lấy 30 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10000 thì lấy 40 mẫu |
8531.1020 |
2. Nhiệt độ nhạy cảm tĩnh | 5.3.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.3.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
3. Thời gian nhạy cảm từ nhiệt độ sử dụng điển hình | 5.4.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.4.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
4. Thời gian nhạy cảm từ 25°C | 5.5.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.5.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
5. Thời gian nhạy cảm từ nhiệt độ môi trường cao, nóng khô (vận hành) | 5.6.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.6.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
6. Biến đổi trong các thông số cung cấp | 5.7.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.7.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
7. Khả năng tái tạo lại được (thời gian nhạy cảm trước thử nghiệm về môi trường) | 5.8.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.8.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
8. Nóng khô (bền lâu) | 5.10.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.10.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
9. Nóng ẩm, có chu kỳ (vận hành) | 5.11.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.11.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
10. Ăn mòn sunfua đioxit (SO2) (bền lâu) | 5.13.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.13.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
11. Va chạm (vận hành) | 5.14.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.14.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
12. Va đập (vận hành) | 5.15.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.15.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
13. Rung hình sin (vận hành) | 5.16.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.16.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
14. Rung hình sin (bền lâu) | 5.17.3 TCVN 7568-5:2013 | 5.17.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
15. Thử nghiệm bổ sung cho các đầu báo cháy có ký hiệu S | 6.1.3 TCVN 7568-5:2013 | 6.1.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
16. Thử nghiệm bổ sung cho các đầu báo cháy có ký hiệu R | 6.2.3 TCVN 7568-5:2013 | 6.2.2 TCVN 7568-5:2013 | ||||
2.5.4 |
Chuông báo cháy | 1. Khả năng tái tạo | 5.2.3, TCVN 7568-3:2015 | 5.2.2, TCVN 7568-3:2015 |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 1000 thì lấy 10 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 1000, ≤ 5000 thì lấy 20 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 5000, ≤ 10000 thì lấy 30 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10000 thì lấy 40 mẫu |
8531.8010 |
2. Đặc tính vận hành (mức áp suất âm thanh, tần số và kiểu âm thanh) | 5.3.3, TCVN 7568-3:2015 | 5.3.2, TCVN 7568-3:2015 | ||||
3. Tuối thọ | 5.4.3, TCVN 7568-3:2015 | 5.4.2, TCVN 7568-3:2015 | ||||
4. Nóng khô (vận hành) | 5.5.3, TCVN 7568-3:2015 | 5.5.2, TCVN 7568-3:2015 | ||||
5. Nóng ẩm, có chu kỳ (vận hành) | 5.8.3, TCVN 7568-3:2015 | 5.8.2, TCVN 7568-3:2015 | ||||
6. Ăn mòn SO2 (khả năng chịu đựng) | 5.113, TCVN 7568-3:2015 | 5.11.2, TCVN 7568-3:2015 | ||||
7. Rung lắc mạnh (vận hành) | 5.12.3, TCVN 7568-3:2015 | 5.12.2, TCVN 7568-3:2015 | ||||
8. Va đập (vận hành) | 5.13.3, TCVN 7568-3:2015 | 5.13.2, TCVN 7568-3:2015 | ||||
9. Rung hình sin (vận hành) | 5.14.3, TCVN 7568-3:2015 | 5.14.2, TCVN 7568-3:2015 | ||||
10. Rung hình sin (khả năng chịu đựng) | 5.15.3, TCVN 7568-3:2015 | 5.15.2, TCVN 7568-3:2015 | ||||
11. Sự đồng bộ hóa | 5.20.3, 5.20.4 TCVN 7568-3:2015 | 5.20.2, TCVN 7568-3:2015 | ||||
2.5.5 |
Nút ấn báo cháy | 1. Đặc tính vận hành | 5.2.3 TCVN 7568-11:2015 | 5.2.2 TCVN 7568-11:2015 |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 1000 thì lấy 08 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 1000, ≤ 5000 thì lấy 16 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 5000, ≤ 10000 thì lấy 24 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10000 thì lấy 32 mẫu |
8536.5099 |
2. Vận hành | 5.3.3 TCVN 7568-11:2015 | 5.3.2 TCVN 7568-11:2015 | ||||
3. Phương tiện thử (vận hành) | 5.4.3 TCVN 7568-11:2015 | 5.4.2 TCVN 7568-11:2015 | ||||
4. Độ tin cậy (khả năng chịu đựng) | 5.5.3 TCVN 7568-11:2015 | 5.5.2 TCVN 7568-11:2015 | ||||
5. Biến đổi của các thông số cung cấp | 5.6.3 TCVN 7568-11:2015 | 5.6.2 TCVN 7568-11:2015 | ||||
6. Nóng khô (vận hành) | 5.7.3 TCVN 7568-11:2015 | 5.7.2 TCVN 7568-11:2015 | ||||
7. Nóng ẩm, có chu kỳ (vận hành) | 5.10.3 TCVN 7568-11:2015 | 5.10.2 TCVN 7568-11:2015 | ||||
8. Ăn mòn SO2 (khả năng chịu đựng) | 5.13.3 TCVN 7568-11:2015 | 5.13.2 TCVN 7568-11:2015 | ||||
9. Rung lắc mạnh (vận hành) | 5.14.3 TCVN 7568-11:2015 | 5.14.2 TCVN 7568-11:2015 | ||||
10. Va đập (vận hành) | 5.15.3 TCVN 7568-11:2015 | 5.15.2 TCVN 7568-11:2015 | ||||
11. Rung, hình sin (vận hành) | 5.16.3 TCVN 7568-11:2015 | 5.16.2 TCVN 7568-11:2015 | ||||
12. Rung, hình sin (khả năng chịu đựng) | 5.17.3 TCVN 7568-11:2015 | 5.17.2 TCVN 7568-11:2015 | ||||
2.5.6 |
Đèn báo cháy (đèn chớp) | 1. Tính tái lập | 5.2.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.2.2 TCVN 7568-23:2016 |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 1000 thì lấy 10 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 1000, ≤ 5000 thì lấy 20 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 5000, ≤ 10000 thì lấy 30 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10000 thì lấy 40 mẫu |
8531.8010 |
2. Sự biến đổi của điện thế nguồn cấp | 5.3.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.3.2 TCVN 7568-23:2016 | ||||
3. Tính năng vận hành | 5.4.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.4.2 TCVN 7568-23:2016 | ||||
4. Độ bền | 5.5.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.5.2 TCVN 7568-23:2016 | ||||
5. Điều kiện khô nóng (vận hành) | 5.6.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.6.2 TCVN 7568-23:2016 | ||||
6. Điều kiện khô nóng (độ bền) | 5.7.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.7.2 TCVN 7568-23:2016 | ||||
7. Điều kiện ẩm nhiệt theo chu kỳ (vận hành) | 5.9.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.9.2 TCVN 7568-23:2016 | ||||
8. Điều kiện ẩm nhiệt theo chu kỳ (độ bền) | 5.11.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.11.2 TCVN 7568-23:2016 | ||||
9. Chịu ăn mòn sunphur dioxide (độ bền) | 5.12.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.12.2 TCVN 7568-23:2016 | ||||
10. Sốc (vận hành) | 5.13.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.13.2 TCVN 7568-23:2016 | ||||
11. Va đập (vận hành) | 5.14.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.14.2 TCVN 7568-23:2016 | ||||
12. Rung, dao động hình sin (vận hành) | 5.15.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.15.2 TCVN 7568-23:2016 | ||||
13. Rung, dao động hình sin (độ bền) | 5.16.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.16.2 TCVN 7568-23:2016 | ||||
14. Đồng bộ hóa tín hiệu nhấp nháy (chức năng tùy chọn) | 5.19.3 TCVN 7568-23:2016 | 5.19.2 TCVN 7568-23:2016 |
2.6. Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy bằng khí
STT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Phương pháp lấy mẫu, quy cách mẫu |
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
2.6.1. |
Tủ điều khiển hệ thống chữa cháy tự động bằng khí | 1. Thiết bị cấp nguồn | Nguồn năng lượng điện phải độc lập đối với nguồn điện cung cấp cho vùng có sự cố cháy và phải bao gồm một nguồn điện dự phòng khẩn cấp với bộ chuyển đổi tự động trong trường hợp nguồn điện chính bị hư hỏng.
6.4.3 TCVN 7161-1:2009'>TCVN 7161- 1:2009 |
6.4.3, 8.2.9 TCVN 7161-1:2009 | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 100, ≤ 500 thì lấy 06 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 500 thì lấy 09 mẫu; |
8531.10.20 |
2. Biến đổi của các thông số cung cấp | a) Cung cấp điện áp vào lớn nhất theo qui định của nhà sản xuất;
b) Cung cấp điện áp vào nhỏ nhất theo quy định của nhà sản xuất. |
16.9 TCVN 7568-2:2013 | ||||
3. Khả năng hoạt động | Kiểm tra sự tuân thủ của mẫu thử với từng yêu cầu trong tiêu chuẩn EN-12094-1- 2003 và để chứng minh sự hoạt động của mẫu thử trước, trong và / hoặc sau môi trường ổn định hóa (9.2 EN-12094-1- 2003). | 9.2 EN-12094-1-2003 | ||||
4. Nóng ẩm, trạng thái ổn định (vận hành) | Trong thử nghiệm, mẫu thử không thay đổi trạng thái trừ khi sự thay đổi này là do kiểm tra chức năng. Khi thử nghiệm chức năng, mẫu thử phải hoạt động chính xác. (9.4.3 EN-12094-1- 2003) | 9.4.2 EN-12094-1-2003 | ||||
5. Rung hình sin (vận hành) | Cho mẫu thử chịu thử rung lần lượt theo mỗi một trong ba trục vuông góc với nhau, một trong các trục vuông góc với mặt phẳng lắp đặt mẫu thử. Áp dụng mức độ khắc nghiệt của ổn định hóa sau:
- Phạm vi tần số: 10 Hz đến 150 Hz; Biên độ gia tốc: 0,981 ms-2 (0,1 Gn); - Số lượng trục: ba. - Số lượng các chu kỳ quét trên một trục: một cho mỗi điều kiện chức năng. |
16.7 TCVN 7568-2:2013 hoặc 9.3 f EN 12904-1-2003 | ||||
6. Rung hình sin (độ bền lâu) | Cho mẫu thử chịu thử rung lần lượt theo mỗi một trong ba trục vuông góc với nhau, một trong các trục vuông góc với mặt phẳng lắp đặt mẫu thử. Áp dụng mức độ khắc nghiệt của ổn định hóa sau:
- Phạm vi tần số: 10 Hz đến 150 Hz; Biên độ gia tốc: 4,905 ms-2 (051 Gn); - Số lượng trục: ba. - Số lượng các chu kỳ quét trên một trục: 20 trên một trục. |
16.11 của TCVN 7568-2:2013 hoặc 9.3 g EN 12904-1-2003 | ||||
2.6.2 |
Chai chứa khí chữa cháy HFC- 227ea | 1. Độ tinh khiết của khí | Bảng 1, TCVN7161-9 | ISO 3427
ASTM 6064-11 |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10, ≤ 200 thì lấy 02 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 200 thì lấy 05 mẫu; |
3813.0000 |
2. Hàm lượng axit của khí | Bảng 1, TCVN7161-9 | ISO 3427
ISO 3363 |
||||
3. Hàm lượng nước trong khí | Bảng 1, TCVN7161-9 | ISO 3427
ASTM 6064-11 |
||||
4. Thành phần cặn không bay hơi | Bảng 1, TCVN7161- 9 | ISO 3427
ASTM 6064-11 |
||||
5. Lượng khí nạp | - Lượng khí nạp không được thấp hơn quá 5% so với thông số ghi trên nhãn Theo 9.2.1.3, TCVN 7161-1:2009 | Cân kiểm tra trọng lượng chai có chứa khí, trừ đi trọng lượng vỏ chai. | ||||
6. Áp suất nạp | - Áp suất nạp không được thấp hơn 10% so với thông số ghi trên nhãn
Theo 9.2.1.3, TCVN 7161-1:2009 |
Sử dụng đồng hồ đo áp lực đã được hiệu chuẩn kết nối với chai chứa khí để đo áp suất. | ||||
7. Mật độ nạp: | ≤1150kg / m3 6.1, TCVN 7161-9:2009 | 6.1, TCVN 7161-9
Kiểm tra trọng lượng khí nạp / thể tích chai chứa khí |
||||
2.6.3 |
Chai chứa khí chữa cháy FK-5-1- 12 | 1. Đặc tính kỹ thuật của khí FK-5-1-12 | Bảng 1, ISO 14520- 5:2019 | Sử dụng máy phân tích hàm lượng để xác định các thành phần đảm bảo theo quy định trong Bảng 1, ISO 14520-5:2019 | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10, ≤ 200 thì lấy 02 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 200 thì lấy 05 mẫu; |
3813.0000 |
2. Lượng khí nạp | - Lượng khí nạp không được thấp hơn quá 5% so với thông số ghi trên nhãn 9.2.1.3, TCVN 7161-1:2009 | Cân kiểm tra trọng lượng chai có chứa khí, trừ đi trọng lượng vỏ chai. | ||||
3. Áp suất nạp | - Áp suất nạp không được thấp hơn 10% so với thông số ghi trên nhãn 9.2.1.3, TCVN 7161-1:2009 | Sử dụng đồng hồ đo áp lực đã được hiệu chuẩn kết nối với chai chứa khí để đo áp suất. | ||||
4. Mật độ nạp | 6.1, ISO 14520- 5:2019 | 6.1, ISO 14520- 5:2019 Kiểm tra trọng lượng khí nạp/thể tích chai chứa khí | ||||
2.6.4 |
Chai chứa khí chữa cháy IG-100 | 1. Đặc tính kỹ thuật của khí IG-100 | Theo Bảng 1, TCVN 7161-13:2009 | Sử dụng máy phân tích hàm lượng để xác định các thành phần đảm bảo theo quy định trong Bảng 1, TCVN 7161-13:2009 | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10, ≤ 200 thì lấy 02 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 200 thì lấy 05 mẫu; |
3813.0000 |
2. Lượng khí nạp | - Lượng khí nạp không được thấp hơn quá 5% so với thông số ghi trên nhãn 9.2.1.3, TCVN 7161-1:2009 | Cân kiểm tra trọng lượng chai có chứa khí, trừ đi trọng lượng vỏ chai. | ||||
3. Áp suất nạp | - Áp suất nạp không được thấp hơn 10% so với thông số ghi trên nhãn 9.2.1.3, TCVN 7161-1:2009 | Sử dụng đồng hồ đo áp lực đã được hiệu chuẩn kết nối với chai chứa khí để đo áp suất. | ||||
2.6.5 |
Van chọn vùng | 1. Khả năng chịu áp của vỏ van | 4.5 Tiêu chuẩn ISO 16003:2008: | 5.5.3 ISO 16003:2008 | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10, ≤ 200 thì lấy 02 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 200 thì lấy 05 mẫu; |
8481.4090 |
2. Độ kín của van | 4.7.3 Tiêu chuẩn ISO 16003:2008 | 5.7.3 ISO 16003:2008: | ||||
3. Khả năng chịu áp bên trong và chống rò rỉ | 4.9 Tiêu chuẩn ISO 16003:2008: Các bộ phận không được rò rỉ hoặc chịu bất kỳ biến dạng vĩnh viễn nào khi được thử theo 5.5 ISO 16003:2008 | 5.5 ISO 16003:2008 | ||||
2.6.6 |
Đầu phun xả khí | 1. Thiết kế đầu phun | Bảo đảm các thông số theo thiết kế của nhà sản xuất | - Kiểm tra hồ sơ đầu phun | Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau:
- Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 10 thì lấy 01 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10, ≤ 200 thì lấy 02 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 200 thì lấy 05 mẫu; |
8424.9010 |
2. Kích thước, trọng lượng | Theo thông số NSX công bố. | Kiểm tra bằng cân điện tử, thước Pđo. | ||||
3. Bộ lọc | 6.3.6.4 TCVN 7161-1:2009 | 6.3.6.4 TCVN 7161-1:2009 | ||||
4. Khả năng chịu nhiệt và chịu áp suất cao | 5.12.2 ISO 16003:2008 | 5.12.2 ISO 16003:2008 |
2.7. Thiết bị thuộc hệ thống chữa cháy bằng nước
STT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Phương pháp lấy mẫu, quy cách mẫu |
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
2.7.1 |
Đầu phun kín (Sprinkler) | 1. Kiểm tra sơ bộ | Điều 5 TCVN 6305-1 | 7.2 TCVN 6305-1 |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≥198, ≤ 10000 thì lấy 198 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10000 thì lấy 396 mẫu |
8424.9030 |
2. Đo kích thước | 6.1 TCVN 6305-1 | 7.3 TCVN 6305-1 | ||||
3. Thử tải trọng làm việc và độ bền của thân | 6.6.1 TCVN 6305-1 | 7.4 TCVN 6305-1 | ||||
4. Khả năng chống rò rỉ và độ bền thủy tĩnh | Điều 5 và 6.8 TCVN 6305-1 | 7.5 TCVN 6305-1 | ||||
5. Chức năng | 6.5.1 TCVN 6305-1 | 7.6 TCVN 6305-1 | ||||
6. Nhiệt độ làm việc | 6.3 TCVN 6305-1 | 7.7 TCVN 6305-1 | ||||
7. Sự tăng nhiệt động lực học và hệ số dẫn | 6.14 TCVN 6305-1 | 7.7.2 TCVN 6305-1 | ||||
8. Khả năng chịu nhiệt | 6.9 TCVN 6305-1 | 7.8.1 TCVN 6305-1 | ||||
9. Thay đổi nhiệt độ đột ngột (sốc nhiệt) | 6.10 TCVN 6305-1 | 7.9 TCVN 6305-1 | ||||
10. Lưu lượng nước | 6.4.1 TCVN 6305-1 | 7.11 TCVN 6305-1 | ||||
11. Phân bố nước | 6.4.2 TCVN 6305-1 | 7.12 TCVN 6305-1 | ||||
12. Ăn mòn do sương muối | 6.11.3 TCVN 6305-1 | 7.13.3 TCVN 6305-1 | ||||
13. Thử ăn mòn do sunfua đioxit | 6.11.2 TCVN 6305-1 | 7.13.2 TCVN 6305-1 | ||||
14. Độ bền chịu nhiệt (đối với Sprinkler mở nhanh) | 6.15 TCVN 6305-1 | 7.15 TCVN 6305-1 | ||||
15. Va đập thủy lực | 6.13 TCVN 6305-1 | 7.16 TCVN 6305-1 | ||||
16. Thử rung | 6.16 TCVN 6305-1 | 7.17 TCVN 6305-1 | ||||
17. Va đập | 6.17 TCVN 6305-1 | 7.18 TCVN 6305-1 | ||||
18. Thử phản ứng nhiệt độ đối với sprinkler lắp chìm có nắp đậy, sprinkler trần và sprinkler lắp chìm | 6.24 TCVN 6305-1 | 7.25 TCVN 6305-1 | ||||
2.7.2 |
Đầu phun hở (Drencher) | 1. Kiểm tra sơ bộ | 4. 5 TCVN 6305-1 | 7.2 TCVN 6305-1 |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 10000 thì lấy 78 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10000 thì lấy 156 mẫu |
8424.9030 |
2. Đo kích thước | 7.3 TCVN 6305-1 | 7.3 TCVN 6305-1 | ||||
3. Thử tải trọng làm việc và độ bền của thân | 6.6.1 TCVN 6305-1 | 7.4 TCVN 6305-1 | ||||
4. Lưu lượng nước | 6.4.1 TCVN 6305-1 | 7.11 TCVN 6305-1 | ||||
5. Phân bố nước | 6.4.2 TCVN 6305-1 | 7.12 TCVN 6305-1 | ||||
6. Ăn mòn do sương muối | 6.11.3 TCVN 6305-1 | 7.13.3 TCVN 6305-1 | ||||
7. Thử ăn mòn do sunfua đioxit | 6.11.2 TCVN 6305-1 | 7.13.2 TCVN 6305-1 | ||||
8. Độ bền chịu nhiệt | 6.15 TCVN 6305-1 | 7.15 TCVN 6305-1 | ||||
9. Thử rung | 6.16 TCVN 6305-1 | 7.17 TCVN 6305-1 | ||||
10. Thử va đập | 6.17 TCVN 6305-1 | 7.18 TCVN 6305-1 | ||||
2.7.3 |
Van báo động (Alarm Valve) | 1. Ngoại quan | Không tồn tại các điểm rạn, vỡ, nứt, gãy | Kiểm tra bằng trực quan |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 100, ≤ 1000 thì lấy 10 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10000, ≤ 50000 thì lấy 20 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 50000 thì lấy 30 mẫu |
8481.4090 |
2. Lò xo và màng | 4.7.6 TCVN 6305-2 | 6.2 TCVN 6305-2 | ||||
3. Sức chịu đựng | 4.13 TCVN 6305-2 | Sử dụng thiết bị thử mô tả trong 6.11.2.2 theo TCVN 6305-2, điều chỉnh lưu lượng tới giá trị thích hợp cho trong Bảng 1 TCVN 6305-2, với dung sai (+5%) cho dòng nước với lưu lượng được hiệu chỉnh chảy qua van trong thời gian 30 (+5) phút | ||||
4. Tổn thất thủy lực do ma sát | 4.12 TCVN 6305-2 | 6.7 TCVN 6305-2 | ||||
5. Rò rỉ và biến dạng của van | 4.8 TCVN 6305-2 | 6.8 TCVN 6305-2 | ||||
6. Độ bền của thân | 4.5 TCVN 6305-2 | 6.9 TCVN 6305-2 | ||||
7. Khả năng chịu tác động của ngọn lửa | 4.4.3 TCVN 6305-2 | 6.10 TCVN 6305-2 | ||||
8. Yêu cầu về vận hành | 4.7.7; 4.14.6; 4.16 TCVN 6305-2; Các chi tiết bịt kín của van báo động kiểu ướt không bị rò rỉ, hư hỏng sau khi hoàn thành các phép thử.
Đối với phép thử tỷ lệ, ngoài yêu cầu 4.16.1 TCVN 6305-2, van phải tuân theo các yêu cầu trong 4.14.7 TCVN 6305-2 |
6.11 TCVN 6305-2 | ||||
9. Cấu tạo và độ nghe rõ của chuông nước | 4.18 TCVN 6305-2 | Kiểm tra cấu tạo bằng trực quan; Kiểm tra độ nghe rõ 6.12.2 TCVN 6305-2 | ||||
10. Bình làm trễ (độ bền và thoát nước) | 4.17.2; 4.17.6 TCVN 6305-2 | 6.13 TCVN 6305-2 | ||||
11. Chống ăn mòn | 4.11.7 TCVN 6305-2 | 6.14 TCVN 6305-2 | ||||
2.7.4 |
Van tràn ngập (Deluge Valve) | 1. Ngoại quan | Không tồn tại các điểm rạn, vỡ, nứt, gãy | Kiểm tra bằng trực quan |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 100 thì lấy 03 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 100, ≤ 5000 thì lấy 04 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 5000 thì lấy 06 mẫu; |
8481.4090 |
2. Lò xo và màng chắn | 4.7.6 TCVN 6305-5 | 6.2 TCVN 6305-5 | ||||
3. Tổn thất thủy lực do ma sát | 4.12 TCVN 6305-5 | 6.6 TCVN 6305-5 | ||||
4. Rò rỉ và biến dạng | 4.8 TCVN 6305-5 | 6.7 TCVN 6305-5 | ||||
5. Độ bền của thân van | 4.5.1 TCVN 6305-5 | 6.8 TCVN 6305-5 | ||||
6. Khả năng chịu tác động của ngọn lửa | 4.4.3 TCVN 6305-5 | 6.9 TCVN 6305-5 | ||||
7. Yêu cầu về vận hành | 4.7.7; 4.10.4; 4.14; 4.16 TCVN 6305-5 | 6.10 TCVN 6305-5 | ||||
8. Độ bền | 4.13 TCVN 6305-5 | 6.11 TCVN 6305-5 | ||||
9. Khả năng chống đóng lại | 4.7.7 TCVN 6305-5 | 6.12 TCVN 6305-5 | ||||
10. Chống ăn mòn | 4.11.7 TCVN 6305-5 | 6.13 TCVN 6305-5 | ||||
2.7.5 |
Ống mềm bằng kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống chữa cháy bằng nước | 1. Cấu trúc | Tiêu chuẩn số 2021- 10 (Hàn Quốc) hoặc TCVN tương đương | Tiêu chuẩn số 2021-10 (Hàn Quốc) hoặc TCVN tương đương |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 3000 thì lấy 20 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 3000, ≤ 10000 thì lấy 40 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 10000 thì lấy 60 mẫu; |
8307.1000 |
2. Hình thức | ||||||
3. Vật liệu chế tạo | ||||||
4. Áp suất làm việc | ||||||
5. Khả năng chịu áp suất thủy lực | ||||||
6. Biến dạng | ||||||
7. Khả năng chịu rung | ||||||
8. Độ linh hoạt | ||||||
9. Khả năng chịu va đập thủy lực | ||||||
10. Khả năng chịu áp suất phá hủy | ||||||
11. Thay đổi đường kính khi nén | ||||||
12. Khả năng chịu nén | ||||||
13. Tổn thất áp suất do ma sát | ||||||
14. Ghi nhãn | ||||||
2.7.6 |
Ống phi kim loại sử dụng cho hệ thống cấp nước chữa cháy (Ồng và phụ tùng ống CPVC dùng trong hệ thống sprinkler tự động) | 1. Kích thước, ngoại quan | 5.2, 6.1, 6.2 TCVN 12653-1:2019 | 6.2, 6.3, 6.4 TCVN 12653-1:2019 |
5.1.3. và 5.1.9 TCVN 12653-2:2019 |
3917.2300 |
2. Áp suất và nhiệt độ làm việc | 7.1 TCVN 12653- 1:2019 | Tài liệu thiết kế | ||||
3. Độ co chiều dài do nhiệt | 7.2 TCVN 12653- 1:2019 | 7.2 TCVN 12653- 1:2019 | ||||
4. Nhiệt độ mềm hóa Vicat | 7.3 TCVN 12653- 1:2019 | 5.1.5 TCVN 12653- 2:2019 | ||||
5. Khối lượng riêng | 7.4 TCVN 12653- 1:2019 | TCVN 6039-1:2015 | ||||
6. Tính cháy | 7.5 TCVN 12653- 1:2019 | 6 TCVN 12653-2:2019 | ||||
7. Tính chịu lửa | 7.6 TCVN 12653- 1:2019 | 7 TCVN 12653-2:2019 | ||||
8. Khả năng chịu nhiệt theo chu kỳ | 7.7 TCVN 12653- 1:2019 | 21 TCVN 12653- 2:2019 | ||||
9. Hệ số ma sát ống | 7.8 TCVN 12653- 1:2019 | 9 TCVN 12653-2:2019 | ||||
10. Chiều dài ống tương đương của phụ tùng (tổn thất áp suất của phụ kiện) | 7.9 TCVN 12653- 1:2019 | 10 TCVN 12653- 2:2019 | ||||
11. Khả năng chịu ăn mòn đối với phần thép không gỉ | 7.10.1 TCVN 12653- 1:2019 | 12 TCVN 12653- 2:2019 | ||||
12. Độ bền của nhãn | 7.11 TCVN 12653- 1:2019 | 24 TCVN 12653- 2:2019 | ||||
13. Khả năng chống rò rỉ và chịu áp suất thủy tĩnh ngắn hạn | 8.1.1 TCVN 12653- 1:2019 | 8 TCVN 12653-2:2019 | ||||
14. Khả năng chống rò rỉ và chịu áp suất thủy tĩnh theo điều kiện sau khi lắp đặt | 8.1.2 TCVN 12653- 1:2019 | 19 TCVN 12653-2:2019 | ||||
15. Độ bền chịu uốn | 8.3 TCVN 12653- 1:2019 | 13 TCVN 12653-2:2019 | ||||
16. Độ bền chịu va đập | 8.4 TCVN 12653- 1:2019 | 14 TCVN 12653-2:2019 | ||||
17. Độ bền chịu nén bẹp | 8.5 TCVN 12653- 1:2019 | 15 TCVN 12653- 2:2019 | ||||
18. Cường độ chịu kéo | 8.6 TCVN 12653- 1:2019 | 8.6 TCVN 12653- 1:2019 | ||||
19. Khả năng chịu rung | 8.8 TCVN 12653- 1:2019 | 16 TCVN 12653- 2:2019 | ||||
20. Khả năng đảm bảo hoạt động của Sprinkler áp suất cao | 8.9 TCVN 12653- 1:2019 | 17 TCVN 12653- 2:2019 | ||||
21. Khả năng chống gãy gập | 8.10 TCVN 12653- 1:2019 | 5.1.4; 18 TCVN 12653- 2:2019 | ||||
22. Khả năng chịu áp suất theo chu kỳ | 8.11 TCVN 12653- 1:2019 | 20 TCVN 12653- 2:2019 | ||||
23. Ghi nhãn | 9 TCVN 12653-1:2019 | Kiểm tra bằng trực quan |
2.8. Đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố
STT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Phương pháp lấy mẫu, quy cách mẫu |
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
2.8.1 |
Chiếu sáng thoát hiểm khẩn cấp (Đèn chỉ dẫn thoát nạn) | 1. Ký hiệu chỉ dẫn | 8.6 và 10 ISO 3864-1:2011 | Kiểm tra bằng trực quan |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 1000 thì lấy 10 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 1000, ≤ 5000 thì lấy 20 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng > 5000 thì lấy 30 mẫu; |
8531.2000 |
2. Màu sắc | Màu nền: Màu xanh lá cây
Biểu tượng đồ họa: Trắng Đường viền: Màu trắng Màu xanh lá cây an toàn phải bao phủ ít nhất 50% diện tích của biển báo. Tọa độ màu sắc được quy ước phụ lục A ISO 3864- 1:2011 |
Đo màu quang phổ tại vị trí có độ chói lớn nhất của màu an toàn và màu tương phản | ||||
3. Khởi động | Đèn có thể tự khởi động khẩn cấp khi nguồn điện chính bị mất mà không cần kích hoạt các thiết bị hỗ trợ | Kiểm tra bằng trực quan | ||||
4. Yêu cầu về mạch điện của đèn | Việc hỏng một đèn điện bất kỳ không ảnh hưởng đến các đèn điện khác nối với cùng mạch | Thử nghiệm ngắt 01 bóng bất kỳ trên đèn và Kiểm tra bằng trực quan các đèn còn lại trong mạch điện | ||||
5. Yêu cầu về nguồn chiếu sáng dùng điện | Màu sắc phải là màu xanh lá cây; khi một chỉ thị cung cấp 02 chức năng thì chấp nhận cả màu đỏ và xanh lá cây | Kiểm tra bằng trực quan | ||||
6. Yêu cầu về dây dẫn điện đi bên trong và bên ngoài | Các mối nối điện đến nguồn lưới, giữa các phần riêng lẻ của đèn (ví dụ hộp điều khiển từ xa) và giữa các thành phần của đèn phải được bảo vệ chống rủi ro bị ngắt ngẫu nhiên.
Đấu nối phích cắm và ổ cắm bên trong không có phương tiện để ngăn bị ngắt ngẫu nhiên được chấp nhận nếu không thể tiếp cận trực tiếp với chúng (ví dụ được bảo vệ bằng nắp đậy mà không thể tháo ra khi dùng một tay thực hiện một động tác). Đấu nối phích cắm và ổ cắm bên ngoài không có phương tiện để ngăn bị ngắt ngẫu nhiên được chấp nhận nếu đèn có cảnh báo: “Đèn này chỉ được thiết kế để lắp ở những nơi phích cắm và ổ cắm được bảo vệ để không bị rút ra khi không được phép” |
Kiểm tra bằng trực quan, thao tác | ||||
7. Yêu cầu về nhiệt và độ bền | Sau thử nghiệm, đèn phải được kiểm tra được bằng mắt. các linh kiện của đèn phải làm việc bình thường, không có bộ phận nào bị biến dạng, ghi nhãn của đèn vẫn phải rõ ràng.
Đèn sau khi thử nghiệm độ bền phải tiếp tục duy trì thời gian chiếu sáng tối thiểu 02 h bằng nguồn điện dự phòng sau chu kỳ thử nghiệm thứ 10 (chu kỳ nạp 30 h). |
Đèn phải được lắp đặt trong hộp nhiệt được khống chế nhiệt độ để đảm bảo môi trường thử. Đèn phải được định vị trên bề mặt đỡ (và ở cùng tư thế làm việc) tương tự như trong thử nghiệm nhiệt làm việc bình thường.
Nhiệt độ môi trường thử phải được duy trì trong phạm vi ±2°C của (ta + 10)°C trong quá trình thử nghiệm; ta là 25 °C trừ khi có ghi nhãn khác trên đèn. Nhiệt độ môi trường phải được đo theo Phụ lục K tại TCVN 7722-1 (IEC 60598-1). Ba-lát dùng để làm việc riêng rẽ với đèn phải được làm việc ở nhiệt độ bao quanh là 25 °C ± 5 °C. Đèn phải được thử nghiệm trong thời gian tổng cộng là 390 giờ, gồm 10 chu kỳ 36 giờ liên tiếp và thời gian hoạt động bình thường cuối cùng là 30 giờ, ở điện áp cung cấp danh định lớn nhất. Đèn phải được cho hoạt động bình thường ở điện áp nguồn lớn nhất trong 30 h và trong 6 h ở chế độ khẩn cấp, trong từng chu kỳ trong số 10 chu kỳ (thời gian của chu kỳ có thể thay đổi phụ thuộc số giờ tối đa được nạp đủ công suất và duy trì chiếu sáng theo công bố của nhà sản xuất bằng nguồn dự phòng của đèn) |
||||
8. Yêu cầu đóng cắt đột ngột | Đèn hoạt động bình thường sau thử nghiệm | Phải hoạt động bình thường trong 50 thao tác đóng cắt điện áp nguồn khi pin được nạp đầy ở chu kỳ thử 11 sau thử nghiệm độ bền. Từng thao tác đóng cắt gồm giai đoạn nối với nguồn cung cấp danh định bình thường trong 60s và ngắt khỏi nguồn trong 20s. | ||||
9. Yêu cầu về Pin/Ac-qui | Pin/acqui lắp trong đèn chiếu sáng khẩn cấp phải là một trong các kiểu sau: Niken cadmi gắn kín hoặc Chì axit được điều chỉnh bằng van, hoặc loại pin sạc đảm bảo tính an toàn tương đương. | Kiểm tra bằng trực quan | ||||
10. Độ tương phản, độ chói và màu quang phổ | Đèn phải cung cấp đủ độ chói danh định tại thời điểm cuối của thời gian làm việc danh định.
Độ chói nhỏ nhất của mọi diện tích màu an toàn của ký hiệu đèn phải là 2cd/m2, nếu nguy cơ chính là khói, thì độ chói nhỏ nhất phải là 10 cd/m2; Độ đồng đều của độ chói trong màu an toàn và màu tương phản, được đo bằng tỷ số giữa độ chói tối thiểu và tối đa trong màu, phải lớn hơn 1: 5 (xem ISO 3864- 1:2011). Nếu độ chói của biển báo an toàn lớn hơn 100 cd/m 2, tỷ lệ độ chói tối thiểu và tối đa trong màu phải lớn hơn 1: 10. Tỷ lệ độ sáng Màu tương phản với độ sáng lân cận Màu an toàn không được nhỏ hơn 5: 1 và không lớn hơn 15: 1. |
Khi hoàn thành thử nghiệm trong hộp nhiệt, đèn phải được để nguội về nhiệt độ môi trường danh định (ta) hoặc 25°C chọn giá trị cao hơn và phải chịu chu kỳ nạp điện 24h ở 0,9 lần điện áp nguồn danh định,
Sử dụng thiết bị đo độ chói. Các phép đo thực hiện trên 05 mẫu thử nghiệm, kết quả đo được là giá trị trung bình của 05 phép đo trên các mẫu thử khác nhau. |
||||
2.8.2 |
Chiếu sáng dự phòng (Đèn chiếu sáng sự cố) | 1. Khởi động | Đèn có thể tự khởi động khẩn cấp khi nguồn điện chính bị mất mà không cần kích hoạt các thiết bị hỗ trợ | Kiểm tra bằng trực quan |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy như sau: - Nếu lô phương tiện có số lượng ≤ 1000 thì lấy 10 mẫu; - Nếu lô phương tiện có số lượng > 1000, ≤ 5000 thì lấy 20 mẫu - Nếu lô phương tiện có số lượng >5000 thì lấy 30 mẫu; |
9405.4099 |
2. Yêu cầu về mạch điện của đèn | Việc hỏng một đèn điện bất kỳ không ảnh hưởng đến các đèn điện khác nối với cùng mạch | Thử nghiệm ngắt 01 bóng bất kỳ trên đèn và Kiểm tra bằng trực quan các đèn còn lại trong mạch điện | ||||
3. Chỉ thị về nguồn chiếu sáng dùng điện | Màu sắc phải là màu xanh lá cây; khi một chỉ thị cung cấp 02 chức năng thì chấp nhận cả màu đỏ và xanh lá cây | Kiểm tra bằng trực quan | ||||
4. Yêu cầu về dây dẫn điện đi bên trong và bên ngoài | Các mối nối điện đến nguồn lưới, giữa các phần riêng lẻ của đèn (ví dụ hộp điều khiển từ xa) và giữa các thành phần của đèn phải được bảo vệ chống rủi ro bị ngắt ngẫu nhiên.
Đấu nối phích cắm và ổ cắm bên trong không có phương tiện để ngăn bị ngắt ngẫu nhiên được chấp nhận nếu không thể tiếp cận trực tiếp với chúng (ví dụ được bảo vệ bằng nắp đậy mà không thể tháo ra khi dùng một tay thực hiện một động tác). Đấu nối phích cắm và ổ cắm bên ngoài không có phương tiện để ngăn bị ngắt ngẫu nhiên được chấp nhận nếu đèn có cảnh báo: “Đèn này chỉ được thiết kế để lắp ở những nơi phích cắm và ổ cắm được bảo vệ để không bị rút ra khi không được phép” |
Kiểm tra bằng trực quan | ||||
5. Yêu cầu về nhiệt và độ bền | Sau thử nghiệm, đèn phải được kiểm tra được bằng mắt. Các linh kiện của đèn phải làm việc bình thường, không có bộ phận nào bị biến dạng, ghi nhãn của đèn vẫn phải rõ ràng.
Đèn sau khi thử nghiệm độ bền phải tiếp tục duy trì thời gian chiếu sáng tối thiểu 02 h bằng nguồn điện dự phòng sau chu kỳ thử nghiệm thứ 10 (chu kỳ nạp 30 h). |
Đèn phải được lắp đặt trong hộp nhiệt được khống chế nhiệt độ để đảm bảo môi trường thử. Đèn phải được định vị trên bề mặt đỡ (và ở cùng tư thế làm việc) tương tự như trong thử nghiệm nhiệt làm việc bình thường.
Nhiệt độ môi trường thử phải được duy trì trong phạm vi ±2°C của (ta + 10)°C trong quá trình thử nghiệm; ta là 25 °C trừ khi có ghi nhãn khác trên đèn. Nhiệt độ môi trường phải được đo theo Phụ lục K tại TCVN 7722-1 (IEC 60598-1). Ba-lát dùng để làm việc riêng rẽ với đèn phải được làm việc ở nhiệt độ bao quanh là 25 °C ± 5 °C. Đèn phải được thử nghiệm trong thời gian tổng cộng là 390 giờ, gồm 10 chu kỳ 36 giờ liên tiếp và thời gian hoạt động bình thường cuối cùng là 30 giờ, ở điện áp cung cấp danh định lớn nhất. Đèn phải được cho hoạt động bình thường ở điện áp nguồn lớn nhất trong 30 giờ và trong 6 giờ ở chế độ khẩn cấp, trong từng chu kỳ trong số 10 chu kỳ (thời gian của chu kỳ có thể thay đổi phụ thuộc số giờ tối đa để nạp đủ công suất và duy trì chiếu sáng theo công bố của nhà sản xuất bằng nguồn dự phòng của đèn) |
||||
6. Yêu cầu về đóng cắt đột ngột | Đèn hoạt động bình thường sau thử nghiệm | Phải hoạt động bình thường trong 50 thao tác đóng cắt điện áp nguồn khi pin được nạp đầy ở chu kỳ thử 11 sau thử nghiệm độ bền. Từng thao tác đóng cắt gồm giai đoạn nối với nguồn cung cấp danh định bình thường trong 60s và ngắt khỏi nguồn trong 20s. | ||||
7. Yêu cầu về Pin/Ac-qui | Pin/acqui lắp trong đèn chiếu sáng khẩn cấp phải là một trong các kiểu sau: Niken cadmi gắn kín hoặc Chì axit được điều chỉnh bằng van, hoặc loại pin sạc đảm bảo tính an toàn tương đương. | Kiểm tra bằng trực quan | ||||
8. Yêu cầu về quang thông và độ hoàn màu (CRI) | Đèn phải cung cấp đủ quang thông danh định tại thời điểm cuối của thời gian làm việc danh định;
Độ hoàn màu của đèn trong suốt thời gian làm việc danh định phải ≥ 40 |
Khi hoàn thành thử nghiệm trong hộp nhiệt, đèn phải được để nguội về nhiệt độ môi trường danh định (ta) hoặc 25°C chọn giá trị cao hơn và phải chịu chu kỳ nạp điện 24h ở 0,9 lần điện áp nguồn danh định,
Sử dụng thiết bị đo quang thông và độ hoàn màu. Các phép đo thực hiện trên 05 mẫu thử nghiệm, kết quả đo được là giá trị trung bình của 05 phép đo trên các mẫu thử khác nhau. |
2.9. Trang phục chữa cháy chuyên dụng
STT |
Tên sản phẩm |
Chỉ tiêu kỹ thuật |
Mức yêu cầu |
Phương pháp thử |
Phương pháp lấy mẫu, quy cách mẫu |
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) |
|
2.9.1 |
Mũ bảo vệ | 1. Cấu tạo mũ | 4.1 TCVN 12366-5:2019 | 4.1 TCVN 12366-5:2019 |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy: 11 mẫu. - 05 mẫu thử cơ lý và 06 mẫu thử lửa, nhiệt và các đặc tính khác. |
6506.1020 |
|
2. Sự vừa vặn | 4.1.1 TCVN 12366-5:2019 | 4.1.1 TCVN 12366- 5:2019 |
|
||||
3. Vật liệu | 4.1.8 TCVN 12366-5:2019 | 4.1.8 TCVN 12366- 5:2019 |
|
||||
4. Vùng bảo vệ | 4.1.10 TCVN 12366-5:2019 | 4.1.10 TCVN 12366- 5:2019 |
|
||||
5. Khối lượng | 4.1.12 TCVN 12366-5:2019 | 4.1.12 TCVN 12366- 5:2019 |
|
||||
6. Ghi nhãn | 5 TCVN 12366-5:2019 | 5 TCVN 12366-5:2019 |
|
||||
7. Chịu nhiệt | 4.4.4.1 TCVN 12366- 5:2019 | 4.5.3.1 TCVN 12366- 5:2019 |
|
||||
8. Chịu lửa | 4.4.5.1 TCVN 12366-5:2019 | 4.5.4.1 TCVN 12366- 5:2019 |
|
||||
9. Lực va đập | Lực truyền tới đầu giả không được vượt quá 15kN | 4.5.7.1 TCVN 12366- 5:2019 |
|
||||
10. Đâm xuyên | Không được có tiếp xúc giữa búa và khối thử | 4.5.10.1 TCVN 12366- 5:2019 |
|
||||
2.9.2 |
Ủng chữa cháy | 1. Kiểu dáng và phân loại | 4.1 TCVN 12367:2018 | Kiểm tra trực quan, thước đo |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy: 06 mẫu (03 đôi). |
6401.9200 |
|
2. Độ cao của mũ ủng | 5.2.1 TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004) | 6.2 TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004) |
|
||||
3. Đặc tính công thái học cụ thể | 5.3.4 TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004) | 5.1 TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004) |
|
||||
4. Độ kín | 5.3.3 TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004) | 5.7 TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004) |
|
||||
5. Đặc tính kéo | Bảng 5 TCVN 12367:2018 | 6.4 TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004) |
|
||||
6. Độ bền chống đâm xuyên | 5.2.4 TCVN 12367:2018 | 5.8.2 TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004) |
|
||||
7. Độ cách nhiệt và chống nóng | 5.3 TCVN 12367:2018 | 5.12 TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004) |
|
||||
8. Chiều dài bên trong của pho mũi Ủng chữa cháy | 5.3.2.2 TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004) | 5.3 TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004) |
|
||||
9. Độ bền ăn mòn của pho mũi bằng kim loại | 5.4.1 TCVN 12367:2018 | 5.6.1 và 5.6.2 TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004) |
|
||||
10. Kiểu vân | 5.7.1 TCVN 12367:2018 | Kiểm tra bằng trực quan |
|
||||
11. Chiều cao vân đế | 5.7.2 TCVN 12367:2018 | 8.1 TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004) |
|
||||
12. Chiều cao vân đế trong vùng eo | 5.7.3 TCVN 12367:2018 | Thước đo |
|
||||
13. Gót chân | 5.7.4 TCVN 12367:2018 | Thước đo |
|
||||
14. Tính chịu lửa | 5.8.2 - TCVN 12367:2018 | 6.9 TCVN 12367:2018 |
|
||||
15. Độ dày của mũ ủng chữa cháy | 5.4.2 TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004) | 6.1 TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004) |
|
||||
16. Độ bền xé của đế ngoài | 5.8.2 TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004) | 8.2 TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004) |
|
||||
17. Độ chịu nhiên liệu đốt lò FO của đế ngoài | 5.8.7 - TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004) | 8.6.1 - TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004) |
|
||||
18. Độ chịu nhiệt với tiếp xúc nóng của đế ngoài | 6.4.4 TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004) | 8.7 TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004) |
|
||||
2.9.3 |
Quần áo chữa cháy | 1. Các yêu cầu về thiết kế quần áo | 4.1 đến 4.13 - TCVN 12366- 3:2018 (ISO 11999-3:2015) | Trực quan, thước đo |
Mẫu được lấy ngẫu nhiên tại lô phương tiện, số lượng mẫu được lấy: 02 mẫu. |
6113.0030 |
|
2. Độ chịu lửa (đốt bề mặt) đối với tính năng A1 | 4.17.2 - TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | Quy trình A của TCVN 7205:2002 (ISO 15025:2000) |
|
||||
3. Độ chịu lửa (đốt mép dưới) đối với tính năng A2 | 4.17.3 - TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | Quy trình B của TCVN 7205:2002 (ISO 15025:2000) |
|
||||
4. Độ chịu nhiệt | 4.17.4 - TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | TCVN 7206:2002 (ISO 17493) |
|
||||
5. Độ chịu nhiệt chỉ may | 4.17.10 - TCVN 12366- 3:2018 (ISO 11999-3:2015) | ISO 3146:2000 |
|
||||
6. Độ bền kéo | 4.18.1 - TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | ISO 13934-1:2013 |
|
||||
7. Độ bền xé | 4.18.2 - TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | Phương pháp B của ISO 13937-2:2000 |
|
||||
4.18.2 - TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | Phương pháp B của TCVN 10501-1:2014 (ISO 4674-1) |
|
|||||
8. Độ bền đường may (vật liệu dệt) | 4.18.3 - TCVN 12366- 3:2018 (ISO 11999-3:2015) | ISO 13935-2:2014 |
|
||||
9. Độ bền đường may (vải dệt kim hoặc vải dệt thoi co giãn) | 4.18.4 - TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | ISO 13935-2:2014 |
|
||||
10. Làm ướt bề mặt | 4.19.2 - TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | ISO 4920:2012 |
|
||||
11. Độ chống hấp thụ nước | 4.19.3- TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | ISO 4920:2012 |
|
||||
12. Độ chống thấm nước | 4.19.4 - TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | ISO 811:1981 |
|
||||
13. Khả năng chống thấm chất lỏng (phương pháp chảy thoát) đối với mức tính năng c1 | 4.19.5 - TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | ISO 6530:2005 |
|
||||
14. Khả năng chống co khi làm sạch | 4.21.1- TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | TCVN 8041:2009 (ISO 5077) |
|
||||
15. Độ chống ăn mòn của phụ kiện cứng | 4.21.2- TCVN 12366-3:2018 (ISO 11999-3:2015) | ISO 9227:2017 |
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và phân tích của chúng tôi về cục kiểm định phòng cháy chữa cháy quốc gia, cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan. Hi vọng có thể giải đáp giúp cho bạn đọc những thông tin cơ bản cần thiết, góp phần giúp quá trình kiểm định chất lượng trên thực tế diễn ra thuận lợi hơn. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận