Công văn 2888 của kho bạc nhà nước năm 2022

Kính thưa: 

 

 - Kho bạc Nhà nước  tỉnh, thành phố quản lý tập trung; 

 - Học bổng Kho bạc Nhà nước. 

 Xét quy định tại Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước (Chế độ kế toán ngân sách nhà nước); Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017; Thực hiện công văn số 3545/KBNN-KTNN ngày 01/7/2020 của Kho bạc Nhà nước (KBNN) về chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN, KBNN hướng dẫn bổ sung một số nội dung: nội dung như sau: 

Tổng hợp 20 nhiệm vụ, quyền hạn của Kho bạc nhà nước

  1. VỀ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 

 

  1. Phương thức lưu chứng từ 

 

 Sửa đổi, bổ sung phương thức đăng ký văn bản của Pháp lệnh Hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (Mẫu C1-04/NS); Lệnh hoàn trả, bù trừ khoản thu NSNN (Mẫu  C1-05/NS); Văn bản Rút vốn (Mẫu số C3-01/NS); Ủy nhiệm chi (Mẫu số C4-02a/KB, Mẫu số C4-02b/KB, Mẫu số C4-02c/KB, Mẫu số C4-02d/KB); Giấy đề nghị  nhận nợ nước ngoài (mẫu C7-16a/NS) theo phụ lục 1 đính kèm. 

  1. Về ngày lập chứng từ kế toán của các đơn vị thực hiện giao dịch qua Trang Dịch vụ công trực tuyến  KBNN (DVCTT) 

 

 Ngày lập chứng từ kế toán, chứng từ đối chiếu, tất toán tài khoản của đơn vị giao dịch tại KBNN đối với các đơn vị thực hiện giao dịch với KBNN qua Trang Dịch vụ công trực tuyến KBNN (DVCTT)  được tính là ngày ngày của chủ tài khoản. ký  duyệt tài khoản, chứng từ đối chiếu, quyết toán tài khoản gửi KBNN qua Trang thông tin điện tử. 

  1. Về tem trên chứng từ 

 

 Việc đóng dấu chứng từ kế toán được quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước, Thông tư số 77/2017/TT-BTC và Thông tư số .19/2020/TT-BTC được đánh dấu là "Kế toán". 

  1. GIỚI THIỆU CÁC MỤC MÃ SỐ KẾ TOÁN 

 

 Đầu tiên. Mã tài khoản kế toán 

 

 1.1. Thêm, đổi tên tài khoản 

 

  1. a) Thêm tài khoản 

 

 - Bổ sung tài khoản 1370 - Các khoản viện trợ phải thu, chưa  ghi chi là tài khoản cấp 1  nhóm tài khoản 13 - Các khoản phải thu 

 

 TK 1370 - Phải thu  viện trợ vô chủ, Nợ TK cấp 2: TK 1371 - Phải thu  viện trợ vô chủ 

 

 - Bổ sung tài khoản 1973 - Tạm ứng  chuyển khoản là tài khoản cấp 1 của nhóm 19 - Tạm ứng, tạm ứng chi khác.  

 Tài khoản này có 1 tài khoản cấp 2 là tài khoản 1974 - Nộp tiền chuyển khoản. 

 - Đối chiếu với tài khoản 3660 - Phải trả  viện trợ chưa  ghi nợ và ghi nợ là tài khoản cấp 1 của nhóm 36 - Phải trả nợ vay.  

 Tài khoản này có 1 tài khoản cấp 2 là tài khoản 3661 - Được chi viện trợ chưa  ghi nhận thu,  chi. 

  - Cộng TK 3716 - Tiền gửi các dịch vụ khác, TK 3717 - Tiền gửi khác có nguồn gốc NSNN là tài khoản cấp 2 của tài khoản 3710 - Tiền gửi  đơn vị HCSN.  - Bổ sung TK 3739 - Ký quỹ Ban quản lý dự án khác là  cấp độ 2 của Tài khoản 3730 - Ký quỹ Ban quản lý dự án.  

 - Bổ sung tài khoản 8318 - Chi chuyển giao  ngân sách từ nguồn viện trợ đầu tư theo hình thức  thu,  chi là tài khoản cấp 2 của tài khoản 8310 - Chi chuyển giao các cấp ngân sách.  

 - Bổ sung tài khoản 9341 - Dự toán  thu,  chi thường xuyên là tài khoản cấp 2 của tài khoản 9310. - Dự toán chi thường xuyên.  

 Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3 gồm: 

 

 Tài khoản 9342 - Dự toán  thu,  chi thường xuyên  vay  ngoài.  

 Tài khoản 9343 - Dự toán  thu,  chi thường xuyên bằng dự toán  nguồn viện trợ nước ngoài.  - Bổ sung tài khoản 9441 - Dự toán  thu,  chi thường xuyên là tài khoản cấp 2 của tài khoản 9410 - Dự toán chi thường xuyên. 

  Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3 gồm: 

 

 Tài khoản 9442 - Dự toán  thu,  chi thường xuyên  vay  ngoài.  

 Tài khoản 9443 - Dự toán  thu,  chi thường xuyên bằng dự toán  viện trợ nước ngoài. 

  1. b) Đổi tên tài khoản - Đổi tên tài khoản 3713 - “Tiền gửi khác” thành “Tiền gửi khác  đơn vị hành chính sự nghiệp” 

 

 - Đổi tên tài khoản 3714 - “Tiền gửi hoạt động phi thương mại khác” thành “Tiền gửi hoạt động phi mậu dịch, thương mại và dịch vụ”. 

  - Đổi tên tài khoản 8316 - “Chi chuyển  nguồn viện trợ các cấp theo hình thức ghi thu, ghi chi” thành “Chi chuyển  nguồn viện trợ thường xuyên các cấp theo hình thức ghi thu. và chi tiêu”. - Thay đổi tên tài khoản 9629 - “Dự toán chi điều chuyển, ghi thu, ghi chi  viện trợ đã viện trợ trong năm” thành “Dự toán chi điều chuyển, ghi thu, ghi chi thường xuyên  viện trợ đã viện trợ trong năm”.  

 1.2. Nội dung,  cấu trúc tài khoản 

 

 Hoàn thiện, sửa đổi nội dung và kết cấu  tài khoản theo phụ lục 2 đính kèm. 

  1. Về danh mục mã chương trình mục tiêu, dự án và kế toán chi tiết 

 

 2.1. Mã chi tiết nguồn tiền nộp 

 

 Bổ sung mã số 92026 – Vốn dự phòng để thu dự phòng bù trừ (dùng để phản ánh các khoản chi của đơn vị được thu dự phòng bù trừ sau đó kết chuyển cho các đối tượng được hưởng).  

 2.2. Mã chi tiết quỹ dự phòng đơn vị sự nghiệp công lập 

 

 Hoàn thiện danh mục mã số chi tiết quỹ tạm cấp của đơn vị sự nghiệp công  lập  theo Phụ lục 3 đính kèm. 2.3. Mã kế toán chi tiết khác 

 

 Hoàn thiện bảng kê mã tài khoản chi tiết khác theo Phụ lục 4 đính kèm  để theo dõi chi tiết các khoản chi phí  đơn vị phải theo dõi riêng. 

  - Các mã kế toán chi tiết khác được đặt tên chung, không  đặt tên riêng, được sử dụng để hạch toán theo nhu cầu nghiệp vụ chi tiết của từng đơn vị ngoài  nội dung  hạch toán  các mã chính thức theo quy định. 

  - Số liệu của các mã kế toán chi tiết khác không được tổng hợp trên toàn hệ thống, chỉ có một ý nghĩa duy nhất và được áp dụng thống nhất cho từng đơn vị KBNN. 

  - Theo thực tế quản lý và yêu cầu nghiệp vụ KBNN của từng đơn vị KBNN, đơn vị KBNN phối hợp với các đơn vị liên quan thống nhất hạch toán, trong đó cần cung cấp thông tin cụ thể từ khâu chứng từ kế toán. . . 

 - Đơn vị kế toán chỉ được hạch toán chi tiết theo  nội dung khác với  nội dung  quy định tại các  mã số chính vụ, không được trùng lặp nội dung với các mã số chính quy quy định tại Chế độ kế toán Kế toán NSNN và Hoạt động sự nghiệp của Nhà nước. Kho bạc. 2.4. Về mã nguồn ngân sách nhà nước 

 

 - Đổi tên  mã nguồn như sau: 

 

 - Mã nguồn 52 - “Ghi thu, ghi chi vốn vay ODA, vốn vay ODA viện trợ không hoàn lại và vốn vay của ngân sách trung ương để đầu tư  chương trình, dự án” thành “Ghi thu,  chi vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài”. , vốn ODA viện trợ không hoàn lại với vốn vay của ngân sách trung ương để đầu tư cho các chương trình, dự án. 

 Mã nguồn 53 - “Ghi thu, ghi chi vốn vay ODA,  ODA viện trợ không hoàn lại  vay  bổ sung từ ngân sách trung ương dành cho NSĐP” thành “Phiếu ghi thu,  chi vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài bổ sung, vốn ODA viện trợ không hoàn lại  vay bổ sung có mục tiêu ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương vay”. 

 Mã nguồn 54 - "Ghi thu và chi vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài không hoàn lại với vốn vay chính phủ cho ngân sách địa phương vay lại" ngân sách địa phương”. 

 Mã nguồn 55 - "Ghi thu, chi vốn ODA viện trợ không hoàn lại từ ngân sách trung ương để thực hiện chương trình, dự án" thành "Ghi thu, chi vốn hỗ trợ không hoàn lại từ ngân sách trung ương cho vay để thực hiện chương trình, dự án". 

 Mã nguồn 56 - “Ghi thu, chi ODA viện trợ không hoàn lại từ NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP để thực hiện  chương trình, dự án” tại “Ghi thu,  chi  viện trợ bằng vốn không cấp phát. ngân sách địa phương để thực hiện  chương trình, dự án”. Mã nguồn 57 - "Ghi thu,  chi vốn ODA không hoàn lại của NSĐP thực hiện chương trình, dự án" thành "Ghi thu, chi vốn hỗ trợ không hoàn lại thuộc NSĐP để thực hiện  chương trình, dự án" . 

 - Xóa mã nguồn sau: 

 

 Mã số 58 - “Ghi thu,  chi vốn vay ưu đãi nước ngoài của ngân sách trung ương để thực hiện  chương trình, dự án”. 

  Mã số 59 - “Ghi thu, ghi chi vốn vay ưu đãi nước ngoài của NSTW có mục đích bổ sung  cho NSĐP để thực hiện  chương trình, dự án”. 

  Mã nguồn 60 - "Ghi chép thu và chi các khoản vay ưu đãi của chính phủ nước ngoài  cho ngân sách địa phương". 

 III. VỀ CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 

 

  1. Kế toán tiền gửi quỹ nhà nước 

 

 - Sửa đổi  hướng dẫn điểm 1.2 mục I chương IV phụ lục VII cũng như nội dung công văn số 3545/KBNN-KTNN như sau: 

 

 “1.2. Tài khoản tiền gửi có mục đích (TK 3740), tài khoản tiền gửi kinh phí (TK 3761) được theo dõi chi tiết theo mã chương trình mục tiêu, dự án và kế toán chi tiết (nếu có). Đối với kinh phí được trích lập khi  phân phối kết quả tài chính trong năm của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm, được phản ánh vào tài khoản 3713 (đơn vị có thể theo dõi chi tiết kinh phí theo mã chương trình mục tiêu,  chi tiết án kế toán (nếu cần)). 

 

 - Bỏ  hướng dẫn tại Mục 1.4 Mục I Chương IV Phụ lục VII cũng như Công văn số 3545/KBNN-KTNN. 

 - Thay đổi nội dung hạch toán thu lãi tiền gửi và thu phí dịch vụ thanh toán trên tài khoản tiền gửi tại điểm 4, mục II, chương IV, phụ lục VII ban hành kèm theo công văn 3545/KBNN-KTNN, phù hợp với Biểu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này . 

  1. Về kế toán thu NSNN và hoàn thu NSNN 

 

 Kế toán thực hiện theo Phụ lục 6 kèm theo.  

  1. Về kế toán thu, chi chuyển giao 

 

 Sửa đổi nội dung về kế toán thu, chi chuyển giao tại điểm a và b tiết 1.1.3 Mục II phần D Chương II Phụ lục VII kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN như sau: 

 

 1.1.3. Thu hồi tạm ứng chi chuyển giao 

 

  1. a) Trường hợp dự toán chính thức được giao trong năm ngân sách: 

 

 Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính, kế toán KBNN chuyển số đã tạm ứng thành số chi NSNN năm nay, ghi (GL, ngày hiện tại): 

 

 Nợ TK 8311 – Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán 

 

 Có TK 8311 – Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán (Mục 0065, chi tiết mã nguồn 27) 

 

 (Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục VII kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN). 

  Đồng thời, kế toán KBNN chuyển số tạm thu NSNN về thu chuyển giao các cấp ngân sách thành thu chuyển giao các cấp ngân sách, ghi (GL, ngày hiện tại): 

 

 Nợ TK 7311 – Thu chuyển giao các cấp NS (Mục 0012) 

 

 Có TK 7311 – Thu chuyển giao các cấp NS) 

 

  1. b) Trường hợp dự toán chính thức được giao trong thời gian chỉnh lý quyết toán 

 

 - Nhập dự toán chính thức kỳ 13 năm trước (tham chiếu phần kế toán dự toán).  

 - Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan tài chính, kế toán KBNN chuyển số đã tạm ứng thành số chi NSNN năm trước, ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12): 

 

 Nợ TK 8311 – Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán 

 

 Có TK 8311 – Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán (Mục 0065, chi tiết mã nguồn 27) 

 

 (Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục VII kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN).  

 Đồng thời, kế toán KBNN chuyển số tạm thu NSNN về thu chuyển giao các cấp ngân sách thành thu chuyển giao các cấp ngân sách, ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12): 

 

 Nợ TK 7311 – Thu chuyển giao các cấp NS (Mục 0012) 

 

 Có TK 7311 – Thu chuyển giao các cấp NS) 

 

  1. Về kế toán xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp dưới theo quyết định của UBND cấp trên tạm ứng từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới 

 

 - Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc UBND cấp tỉnh/huyện về việc ngân sách cấp trên tạm ứng cho ngân sách cấp dưới để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp dưới, KBNN nơi cơ quan tài chính cấp dưới mở tài khoản lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL): 

 

 Nợ TK 1974 - Tạm ứng chi chuyển giao (NS cấp trên) 

 

 Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (TM 0012, NS cấp dưới) 

 

 Trong năm ngân sách, căn cứ Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên (Mẫu số C2-05b/NS), ghi (GL): 

 

 Nợ TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (TM 0012, NS cấp dưới) 

 

 Có TK 1974 - Tạm ứng chi chuyển giao (NS cấp trên) 

 

  1. Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán cấp 1 đến cấp trung gian và cấp trung gian đến cấp 4 kinh phí chi thường xuyên từ nguồn vốn vay ODA, ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài theo hình thức ghi thu, ghi chi 

 

 Quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán cấp 1 đến cấp trung gian và cấp trung gian đến cấp 4 kinh phí chi thường xuyên từ nguồn vốn vay ODA, ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài theo hình thức ghi thu, ghi chi được thực hiện tương tự như quy trình và phương pháp kế toán phân bổ dự toán cấp 1 đến cấp trung gian và cấp trung gian đến cấp 4 kinh phí chi thường xuyên từ nguồn vốn trong nước được hướng dẫn tại Phụ lục VI - Quy trình phân bổ dự toán và phương pháp kế toán dự toán kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN . 

  1. Xử lý, hạch toán chênh lệch số theo dõi dư nợ vay NSĐP giữa cơ quan tài chính và số liệu trên hệ thống TABMIS 

 

 Việc xử lý, hạch toán chênh lệch số theo dõi dư nợ vay NSĐP giữa cơ quan tài chính và số liệu trên hệ thống TABMIS theo Phụ lục 7 kèm theo.  

  1. Phương pháp kế toán ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài 

 

 7.1. Nguyên tắc 

 

 Để theo dõi chính xác số ghi vay NSTW tương ứng với số ghi chi ngân sách cho dự án từ nguồn vay của NSTW hoặc nguồn vay NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP của từng đơn vị KBNN, việc hạch toán được sửa đổi như sau: 

 

 - Trong năm, sau khi hạch toán ghi chi cho dự án, KBNN nơi giao dịch không thực hiện báo Có LKB số vay nợ nước ngoài về Sở Giao dịch KBNN mà tạm thời thực hiện ghi vay NSTW tại đơn vị KBNN nơi giao dịch.  

 - Cuối năm hoặc sau thời gian chỉnh lý quyết toán, KBNN nơi giao dịch thực hiện đối chiếu tổng số đã GTGC từ nguồn vay NSTW đối với các dự án do KBNN địa phương kiểm soát chi và GTGC từ nguồn vay NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP (bao gồm số đã GTGC, số đã GTGC của cấp ngân sách đối với khoản đã nhận nợ nhưng chưa giải ngân, số điều chỉnh giảm GTGC, số giảm GTGC do chủ dự án trả nhà tài trợ khoản kinh phí đã nhận nợ nhưng hết nhiệm vụ chi, không sử dụng hết…) với số đã tạm thời ghi vay NSTW tại KBNN nơi giao dịch; KBNN cấp tỉnh đối chiếu tổng số đã GTGC trong toàn tỉnh với tổng số đã tạm thời ghi vay NSTW trong toàn tỉnh. 

  Sau khi đối chiếu tổng số đã GTGC với số đã tạm thời ghi vay NSTW tại KBNN nơi giao dịch và trong toàn tỉnh đảm bảo khớp đúng, KBNN nơi giao dịch chốt số liệu và thực hiện báo Có cho Sở Giao dịch KBNN để chuyển toàn bộ số vay NSTW từ nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài. 

  7.2. Phương pháp kế toán 

 

 Thay thế phương pháp kế toán kế toán ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài bằng nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 8 kèm theo.  8. Kế toán công nợ và trả nợ vay 

 

 Sửa đổi nội dung hạch toán  nợ và trả nợ  tại Chương III, Phụ lục VII kèm theo công văn 3545/KBNN-KTNN cho phù hợp với Phụ lục 9 đính kèm. 

  1. Sửa đổi một số nội dung về kế toán thanh toán 

 

 Sửa đổi một số nội dung về kế toán thanh toán theo Phụ lục 10 đính kèm. 

 mười. Chỉnh sửa nội dung  xử lý cuối cùng 

 

 Sửa đổi nội dung khoản 1, khoản 2 Mục II Chương XIV Phụ lục VII và Công văn số 3545/KBNN-KTNN như sau: 

 

 "đầu tiên. Đối với đầu vào chưa được xác thực 

 

 - Trường hợp tự động chuyển  cam kết chi sang hệ thống TABMIS: Đơn vị KBNN không phải lập chứng từ hủy cam kết chi (giai đoạn 13 năm trước) và nhập cam kết chi (giai đoạn hiện tại). Giai đoạn). 

 - Trường hợp huỷ cam kết chi để  chuyển nguồn phải thực hiện thủ công trên hệ thống TABMIS: Chứng từ làm căn cứ lập Nhật ký huỷ cam kết chi là Phiếu điều khoản (Mẫu  C6-08/KB) do cơ quan cấp trên cấp. Cục Kho bạc Nhà nước. 

  1. Đối với bút toán chuyển nguồn cam kết trả 

 

 Các chứng từ hỗ trợ cho việc ghi sổ Nhật ký điều chuyển  cam kết chi phải được thực hiện thủ công trên hệ thống TABMIS: 

 

 (1) Chứng từ làm căn cứ ghi sổ nhật ký điều chuyển nguồn cam kết chi trong kỳ 13 năm trước là Phiếu điều chuyển  (Mẫu  C6-08/KB) do Ban Giám đốc KBNN lập và chỉ đăng ký theo tài khoản tự nhiên. Chi tiết các bút toán được hiển thị trong bảng truy vấn bút toán có bút toán “Chuyển tiếp” có số dư “Chi” của kỳ trước 13 năm, yêu cầu chi tiết từng bút toán được xuất ra excel, có xác nhận của Phòng KBNN và Cán bộ/Lãnh đạo Phòng KBNN huyện. 

 (2) Chứng từ làm căn cứ để bút toán kết chuyển nguồn cam kết chi trong kỳ là Phiếu kết chuyển (Mẫu C6-08/KB) do TCDN du Trésor Public lập và đăng ký theo vào tài khoản tự nhiên. Chi tiết bút toán được hiển thị trong bảng bút toán nhật ký với loại bút toán “Chuyển nguồn” với số dư “Chi” của kỳ hiện tại, truy vấn chi tiết theo từng bút toán được xuất ra Excel, có xác nhận của kho bạc nhà nước. Chi cục KBNN huyện và các Cán bộ/Lãnh đạo. 

  1. VỀ MẪU TỜ KHAI 

 

 Cấp một số biểu mẫu từ danh sách theo Biểu 11 đính kèm: 

 

 - Tờ khai phí chuyển tiền qua Kho bạc Nhà nước (mẫu số 06/BK-TG).  - Tờ khai sử dụng dịch vụ trong tháng (mẫu số 07/BK-DV). 

  - Tờ khai thanh toán tiền sử dụng dịch vụ trong tháng (mẫu số 08/BK-DV). 

  1. VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO BAN GĐ 

 

 Cập nhật phương thức gửi và lưu báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo phụ lục 12 đính kèm. 

 Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Kho bạc Nhà nước (Dịch vụ Kế toán Nhà nước) để kịp thời giải quyết./. Người nhận: 

 - như trên ; 

 - Vụ NSNN, Vụ Tài nguyên, Vụ Đầu tư, 

 Vụ Giám sát và Kiểm soát kinh tế, Vụ I, Vụ PC, 

 Cục Lâm nghiệp, Tổng cục ĐBVN; 

 - Các đơn vị thuộc  KBNN; 

 - Lưu: VT, KTNN (bản). 

  1. TỔNG GIÁM ĐỐC 

 KHOA KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC 

 

 

 

 

 Nguyễn Thị Hoài

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo